Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • 10/09/202410/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O được biên soạn để hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng CaCO3 tác dụng HCl, cũng như hoàn thành được các chuỗi phản ứng từ CaCO3 ra CO2.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng hóa học:
      • 2 2. Phân tích phương trình phản ứng hóa học:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng CaCO3 ra CaCl2:
        • 2.2 2.2. Đá vôi tác dụng với HCl có hiện tượng:
        • 2.3 2.3. Cách tiến hành phản ứng CaCO3 tác dụng với HCl:
        • 2.4 2.4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CaCO3 tác dụng với HCl:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng hóa học:

      CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      2. Phân tích phương trình phản ứng hóa học:

      2.1. Điều kiện phản ứng CaCO3 ra CaCl2:

      Ở nhiệt độ thường

      2.2. Đá vôi tác dụng với HCl có hiện tượng:

      Đá với tan dần và có thấy khí không màu thoát ra làm dung dịch sủi bọt.

      2.3. Cách tiến hành phản ứng CaCO3 tác dụng với HCl:

      Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa chất rắn CaCO3.

      2.4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CaCO3 tác dụng với HCl:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử.

      CaCO3+2H++2Cl−→Ca2++2Cl−+H2O+CO2↑

      Bước 3: viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả 2 vế.

      CaCO3+2H+→Ca2++H2O+CO2↑

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

      A. KCl và NaOH

      B. AgNO3và NaCl

      C. Ba(OH)2 và Na2SO4

      D. CaCO3 và HCl

      Câu 2: Phản ứng nào sau đây sau phản ứng thu được chất khí?

      A. KCl + AgNO3

      B. CaCO3+ HCl

      C. NaOH + H2SO4

      D. BaCl2 + Na2SO4

      Câu 3: Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao:

      A. K2CO3, Ba(HCO3)2.

      B. Na2CO3, KHCO3.

      C. CaCO3, Ca(HCO3)2.

      D. MgCO3, K2CO3.

      Câu 4: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thể tích CO2 thu được ở đktc là:

      A. 11,2 lít

      B. 1,12 lít

      C. 2,24 lít

      D. 22,4 lít

      Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

      A. Có kết tủa trắng xanh

      B. Có khí thoát ra

      C. Có kết tủa đỏ nâu

      D. Kết tủa màu trắng.

      Câu 6: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

      A.  3,136 lít

      B. 6,272 lít

      C. 2,240 lít

      D. 3,360 lít

      Câu 7: Cho 18,25 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 15 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. KHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. NaHCO3

      D. Ca(HCO3)2

      Câu 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60ml dung dịch HCl 1M vào 200m dung dịch Na2C03 0,2 M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

      A. 0,03

      B. 0,01

      C. 0,02

      D. 0,015

      Câu 9: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thấy kết tủa nữa. Giá trị của V là:

      A. 1,344 lít.

      B. 6,272 lít.

      C. 3,136 lít.

      D. 3,136 lít hoặc 6,272 lít.

      Câu 10:

      Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. NaHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. Ba(HCO3)2

      D. Ca(HCO3)2

      Câu 11: Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k); ∆H > 0 .

      Biện pháp kỹ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là

      A. Giảm nhiệt độ

      B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.

      C. Tăng áp suất.

      D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2.

      Câu 12: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới số lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng ⅔ số gam của hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu ta thì CaCO3 chiếm phần trăm trong khối lượng là

      A. 75,76%

      B. 24,24%

      C. 66,67%

      D. 33,33%

      Câu 13: Thành phần chính của đá vôi là:

      A. CaSO3

      B. CaCl2

      C. CaCO3

      D. Ca(HCO3)2.

      Câu 14: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

      A. Giấm ăn

      B. Nước vôi

      C. Muối ăn

      D. Cồn 70˚

      Câu 15: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng trăm triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tại quá trình đó là

      A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2.

      B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O.

      C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

      D. CaO + CO2 → CaCO3.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1: Đáp án: A. KCl và NaOH

      Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch phải không phản ứng, tác dụng với nhau.

      A đúng vì NaOH và KCl không phản ứng với nhau.

      B loại vì AgNO3 và NaCl

      AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

      C loại vì C. Ba(OH)2 và Na2SO4

      Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaOH

      D loại vì CaCO3 và HCl

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      Câu 2: Đáp án: B. CaCO3+ HCl

      Phương trình phản ứng hóa học:

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      A. KCl + AgNO3

      KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

      B. CaCO3+ HCl

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      C. NaOH + H2SO4

      2 NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O

      D. BaCl2 + Na2SO4

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

      Câu 3: Đáp án: C. CaCO3, Ca(HCO3)2.

      CaCO3 và Ca(HCO3)2 không bị nhiệt phân hủy.

      → loại B,D,C. Chọn C.

      Phương trình phản ứng hóa học:

      CaCO3 → CaO + CO2↑

      Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

      Câu 4: Đáp án: C. 2,24 lít.

      Số mol CaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      0,1                                          0,1

      Vkhí = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

      Câu 5: Đáp án: C. Có kết tủa đỏ nâu.

      Cho dung dịch NaOh vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 xảy ra phản ứng:

      3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

      Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

      Câu 6: Đáp án: A. 3,136 lít.

      nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol

      Đó đun nóng lại thu được thêm kết tủa → nên có Ca(HCO3)2

      nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      0,06 → 0,06 → 0,06

      2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

      0,04 → 0,04

      → nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

      → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

      → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

      Câu 7: Đáp án: B. Mg(HCO3)2

      Gọi Công thức muối hiđrocacbonat là M(HCO3)n.

      Phương trình hóa học tổng quát:

      2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      2 mol                                 1 mol

      Số mol muối hidrocacbonat là: 18,25/(M+61n)

      Số mol muối trung hòa tạo thành là: 15/(2M + 96n)

      Theo phương trình hóa học ta có: 18,25/(M+61n) = 2. 15/(2M + 96n)

      Biến đổi ta được phương trình 3,25M = 39n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Câu 8: Đáp án: C. 0,02.

      nHCl = 0,06 (mol)

      nNa2CO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol);

      nNaHCO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol)

      Khi nhỏ từ từ H+ vào dung dịch hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:

      H+ + CO32- → HCO3- (1)

      H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

      => n­CO2(2) = ∑nH+ – nCO32- = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol)

      Câu 9: Đáp án: B. 6,272 lít.

      Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-

      nCa(OH)2 = 0,2 mol;

      nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

      Bảo toàn nguyên tố Ca:

      nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2

      => nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol

      => Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2= 0,12 + 0,08.2 = 0,28 mol

      => VCO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít

      Câu 10: Đáp án: B. Mg(HCO3)2

      Gọi Công thức muối hiđrocacbonat là M(HCO3)n

      Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      Ta thấy:

      2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      2,61n – 96n = 26n (g)

      Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      9,125 – 7,5 = 1,625 (g)

      => x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Câu 11: Đáp án: B.tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.

      Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng k thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếu tố đó).

      Chiều thuận (∆H > 0): phản ứng thu nhiệt →-tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

      Giảm áp suất khí CO2 → cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ tức theo chiều thuận.

      Câu 12: Đáp án: A. 75,76%

      CaCO3 → CaO + CO2↑

      Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là 1 mol.

      → nCO2=nCaCO3= 1 mol

      → mtrước – msau = mCO2 = mtrước – 2/3mtrước

      → mtrước = 3.mCO2 = 3.1.44 = 132g

      → %mCaCO3 = 1.100/132.100 = 75,76%

      Câu 13: Đáp án: C. CaCO3

      Thành phần chính của đá vôi là CaCO3 có tên gọi là canxi là cacbonat. CaCO3 là chất rắn ở điều kiện thường, không tan trong nước, có màu trắng.

      Câu 14: Đáp án: Giấm ăn

      Để loại bỏ lớp cặn trong cặn ấm đun nước thường là CaCO3, MgCO3 (có thể do nước sử dụng là nước cứng tạm thời, toàn phần,…). Dùng giấm ăn (có chứa axit yếu là axit axetic CH3COOH) để hòa tan cặn.

      2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O

      2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg + CO2↑ + H2O

      Câu 15: Đáp án: B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O.

      Phản ứng Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước….

      Phản ứng Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O giải thích sự xâm thực đá vôi của nước mưa.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ