Quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí theo Thông tư 05/2016/TT-BNV.
Quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí theo Thông tư 05/2016/TT-BNV.
1. Cơ sở pháp lý:
2. Luật sư tư vấn:
Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí được quy định tại điều 3 Thông tư 05/2016/TT-BNV. Cụ thể như sau:
* Đối tượng áp dụng:
– Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
– Cán bộ, công chức, viên chức được Điều động, biệt phái đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
– Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ).
+ Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
+ Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng (Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở)
+ Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 = (Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 05 năm 2016 (nếu có)) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
+ Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có): Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)
* Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành: Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
+ Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số hoạt động phí theo quy định.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568
* Đối với Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ).
Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, quỹ phụ cấp được ngân sách Trung ương khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP.
* Đối với Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2016/TT-BNV.