Theo quy định, sau khi hồi phục sau tai nạn lao động, người lao động đi làm việc nhưng sức khỏe chưa phục hồi hẳn thì sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức sau tai nạn lao động. Vậy cách tính mức hưởng tiền dưỡng sức sau tai nạn lao động như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện hưởng dưỡng sức sau tai nạn lao động:
Căn cứ khoản 1 Điều 54 Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định điều kiện để người lao động được nghỉ dưỡng sức sau tai nạn lao động như sau:
– Sau khi người lao động điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp, trong vòng 30 ngày đầu trở lại làm việc nếu sức khỏe chưa phục hồi, người lao động sẽ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi.
– Thời gian được nghỉ dưỡng sức là từ 05 đến 10 ngày/ một lần bị tai nạn lao động.
Lưu ý: người lao động vẫn được giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động sau khi điều trị thương tật, bệnh tật nếu Hội đồng giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động trong trường hợp chưa nhận được kết luận giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc.
Về số ngày người lao động được nghỉ dưỡng sức sau tai nạn lao động được quy định như sau:
– Số ngày nghỉ sẽ dựa trên quyết định của người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Nếu doanh nghiệp nào chưa thành lập công đoàn cơ sở thì sẽ do người sử dụng lao động quyết định.
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau tai nạn lao động được áp dụng như sau:
+ Với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên: nghỉ tối đa 10 ngày.
+ Với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%: nghỉ tối đa 07 ngày.
+ Với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%: nghỉ tối đa 05 ngày.
2. Cách tính mức hưởng tiền dưỡng sức sau tai nạn lao động:
Theo quy định, người lao động được nghỉ dưỡng sức sau tai nạn lao động sẽ được hưởng 01 ngày= 30% mức lương cơ sở.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Khi đó, công thức tính tiền dưỡng sức cho người lao động sau tai nạn lao động như sau:
Mức hưởng = (30% x 1.800.000) x số ngày nghỉ.
3. Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau tai nạn lao động:
Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành lập danh sách những đối tượng đã hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động mà sức khỏe chưa phục hồi. Hồ sơ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp sẽ do người sử dụng lao động lập.
Sau đó nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội trong vòng 10 ngày tính từ ngày người lao động xác định là sức khỏe chưa phục hồi.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết:
Sau khi nhận được danh sách của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động và chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động.
Thời gian giải quyết là trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận danh sách của doanh nghiệp.
Lưu ý: trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải có văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi nhận được tiền từ cơ quan bảo hiểm xã hội, trong thời hạn 5 ngày, người sử dụng lao động có trách nhiệm chuyển tiền trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động.
Như vậy, sau khi người sử dụng lao động nộp hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xã hội, trong vòng tối đa 15 ngày, người lao động sẽ nhận được tiền trợ cấp theo quy định của pháp luật.
4. Mẫu danh sách giải quyết chế độ dưỡng sức sau tai nạn lao động:
Tên cơ quan đơn vị:
Mã đơn vị:
Số điện thoại:
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN,
DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt……..tháng…….năm……….
Số tài khoản:…….Mở tại:……Chi nhánh:………
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT |
Họ và tên
|
Mã số BHXH | Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp | Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Áp dụng cho giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy) |
Ghi chú | ||
Từ ngày |
Đến ngày
|
Tổng số
| ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | C | D | E |
A | CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU |
|
|
|
|
|
|
|
I | Ốm thường |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ốm dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Con ốm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CHẾ ĐỘ THAI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
I | Khám thai |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thai dưới 5 tuần tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thai từ 25 tuần tuổi trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Sinh con |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh một con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh đôi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh từ 3 con trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp con chết |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tất cả các con sinh ra đều chết (bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng chết hoặc con chết trước, con chết sau) |
|
|
|
|
|
|
|
· | Con dưới 2 tháng tuổi chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
· | Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh (khoản 6 Điều 34) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai (Khoản 3 Điều 31) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhận nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Nhận nuôi 1 con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Nhận nuôi từ 2 con trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Lao động nữ mang thai hộ sinh con |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh một con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh đôi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh từ 3 con trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp đứa trẻ chết |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết |
|
|
|
|
|
|
|
· | Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
· | Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống |
|
|
|
|
|
|
|
· |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Nhận một con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Nhận 2 con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Nhận từ 3 con trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp con chết |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sau khi nhận con, con chết |
|
|
|
|
|
|
|
· | Con dưới 2 tháng tuổi chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
· | Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con |
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp sinh thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Sinh đôi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Sinh từ 3 con trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Thực hiện các biện pháp tránh thai |
|
|
|
|
|
|
|
– | Đặt vòng tránh thai |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
– | Thực hiện biện pháp triệt sản |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
C | NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE |
|
|
|
|
|
|
|
I | Ốm đau |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên
|
Mã số BHXH (số sổ BHXH)
| Đợt đã giải quyết | Lý do đề nghị điều chỉnh | Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
| Ghi chú | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | C | D | ||||
A | CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU |
|
|
|
|
| ||||
I | Ốm thường |
|
|
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
| ||||
… |
|
|
|
|
|
| ||||
II | … |
|
|
|
|
| ||||
B | CHẾ ĐỘ … |
|
|
|
|
| ||||
… |
|
|
|
|
|
| ||||
| Cộng |
|
|
|
|
| ||||
|
*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:……… |
| ||||||||
|
| …, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)
|
| |||||||
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015.
Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN.