Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

Tư vấn pháp luật

Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam, cho chồng mới nhất năm 2021. Cách tính thời gian hưởng chế độ thai sản cho nam, cho người chồng khi vợ sinh con theo quy định hiện hành mới nhất 2021.

    Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật bảo hiểm xã hội khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

    Trên thế giới Bảo Hiểm Xã Hội ra đời cách đây hàng trăm năm, chính sách này ra đời, thực hiện và phát triển rất tốt ở một số nước: Đức, Anh, Pháp, Nhật Bản, Mỹ… góp phần không nhỏ vào hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, Bảo Hiểm Xã Hội ra đời ngay sau khi nước ta giành được độc lập, Bảo Hiểm Xã Hội hướng tới đối tượng là người lao động, người tạo ra của cải vật chất cho xã hội, chính vì thế Bảo Hiểm Xã Hội của mỗi quốc gia được thực hiện ngày càng hoàn thiện hơn qua mỗi lần sửa đổi, bổ sung. Bên cạnh chế độ thai sản cho vợ thì trong Luật Bảo Hiểm Xã Hội còn có các chế độ thai sản cho chồng với rất nhiều quyền lợi hỗ trợ các ông bố khi bà mẹ sinh con. Các điều luật chế độ thai sản cho chồng bao gồm các ưu đãi người chồng được hưởng trong thời gian chăm sóc vợ sinh con như: thời gian nghỉ phép, trợ cấp cũng như những yêu cầu thủ tục hồ sơ cần có.

    cach-tinh-muc-huong-che-do-thai-san-cho-nam-chong-moi-nhat

    Tư vấn cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho chồng, cho nam trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    Thứ nhất, về cách tính thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp trong chế độ thai sản cho chồng:

    Căn cứ theo Khoản 2 Điều 34 về Luật bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ thai sản khi vợ sinh con dành cho người chồng được pháp luật ưu tiên như sau:

    “Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

    a) 05 ngày làm việc.

    b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

    c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

    Xem thêm: Quy định cách tính mức hưởng phụ cấp độc hại mới nhất năm 2022

    d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.”

    Như vậy, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày vợ sinh con, lao động nam được nghỉ việc từ 5 ngày đến 14 ngày tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Có thể thấy chế độ thai sản không chỉ dành riêng cho lao động nữ mà còn dành cả cho nam giới trong hệ thống các chế độ Bảo Hiểm Xã Hội. Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ thai sản ở nước ta vẫn còn nhiều vướng mắc. Theo quy định này thì cho dù vợ có tham gia đóng bảo hiểm xã hội hay không, nhưng chỉ cần người chồng thỏa mãn các điều kiện hưởng chế độ thai sản thì sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản theo Luật Bảo Hiểm Xã Hội kể từ khi con chào đời và không tính những ngày nghỉ hay ngày lễ.

    Thứ hai, cách tính tiền hưởng trợ cấp trong chế độ thai sản cho chồng

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:

    “Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

    a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

    b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;”.

    Mức hưởng được tính theo công thức sau: Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng thai sản/24 x số ngày được nghỉ.

    Xem thêm: Điều kiện và mức hưởng khi nghỉ hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân

    Trong trường hợp nếu người chồng đóng bảo hiểm xã hội dưới 6 tháng thì mức bình quân tiền lương sẽ là tiền lương của các tháng đóng bảo hiểm xã hội. Như vậy: Mức hưởng được tính theo công thức sau:

    Mức hưởng = Bình quân Lương đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng trước khi nghỉ/24 x số ngày được nghỉ.

    Ví dụ 1: Anh Trần Văn A lương bình quân đóng Bảo Hiểm 6 tháng trước khi vợ sinh là: 5.000.000 đồng. Anh sẽ được hưởng như sau: anh A được nghỉ 5 ngày (trường hợp vợ sinh thường). Cách tính như sau: 5.000.000/ 24 x 5 = 1.040.000 đ. Ngoài ra anh A còn được hưởng trợ cấp 1 lần theo Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

    “Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”

    Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở sẽ là: 1.390.000 đ/ tháng. Như vậy, nếu chỉ có anh B tham gia bảo hiểm xã hội, vợ không tham gia thì trợ cấp 1 lần của Anh B là 1.390.000 x 2 = 2.780.000 đ. Tổng cộng số tiền anh A được hưởng là: 1.040.000 đ + 2.780.000 đ = 3.820.000 đ.

    Ví dụ 2: Anh Trần Văn B lương bình quân đóng Bảo Hiểm 6 tháng trước khi vợ sinh là: 7.000.000 và anh B được nghỉ 7 ngày (do vợ sinh mổ). Như vậy thì mức hưởng của anh B sẽ là:

    Bình quân lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi vợ sinh của anh B = (6 x 7.000.000đ)/ 6 tháng = 7.000.000 đ. Mức hưởng Bảo hiểm xã hội của anh B = 7.000.000/ 24 x 7 = 2.041.666,67 đ.

    Một số lưu ý về cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng)

    Xem thêm: Điều kiện, cách tính mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Luật Bảo Hiểm Xã Hội quy định chế độ thai sản dành cho nam giới rất đầy đủ. Khi mẹ sinh con, trong vòng 30 ngày, chồng có thể nghỉ việc hưởng chế độ. Tuy nhiên, nếu trong 30 ngày đó mà bố không nghỉ phép thì sẽ mất quyền lợi của mình khi vợ sinh con. Người chồng vẫn sẽ được nhận trợ cấp khi vợ mang thai.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thanh toán tiền khi lao động nam không nghỉ chế độ thai sản
    • 2 2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với nam giới
    • 3 3. Điều kiện để lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ không đóng bảo hiểm
    • 4 4. Chế độ thai sản đối với lao động là nam giới có vợ sinh con
    • 5 5. Chế độ thai sản đối với lao động nam khi có vợ sinh con

    1. Thanh toán tiền khi lao động nam không nghỉ chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    Theo luật bảo hiểm xã hội mới trong chế độ thai sản, thì người chồng sẻ được nghỉ từ 05 ngày trở lên…. Hỏi nếu người chồng không nghỉ thì có được thanh toán bằng tiền không?

    Luật sư tư vấn:

    Theo khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con đối với lao động nam đóng bảo hiểm hiểm xã hội khi vợ sinh con như sau:

    “Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

    …

    2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

    Xem thêm: Lĩnh bảo hiểm xã hội một lần được bao nhiêu tiền? Cách tính mức hưởng?

    a) 05 ngày làm việc;

    b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

    c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

    d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

    …”

    Bạn sẽ được nghỉ từ 05 ngày trở lên nếu bạn là đối tượng lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con thì bạn được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trên.

    Theo khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:

    Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ bảo hiểm thai sản mới nhất

    “Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

    a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

    b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

    c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

    …”

    Vì bạn được nghỉ theo chế độ thai sản từ 05 ngày trở lên nên mức hưởng chế độ thai sản của bạn được quy định cụ thể theo điểm b Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014, đó là: mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày.

    Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn cụ thể theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản.

    Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần

    Trong trường hợp của bạn, vì bạn là lao động nam nên bạn là đối tượng được hưởng chế độ thai sản theo ngày được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

    “Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản

    …

    b) Đối với trường hợp người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội thì mức hưởng chế độ thai sản được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó.”

    Như vậy, nếu bạn thuộc đối tượng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mà bạn không nghỉ thì mức hưởng chế độ thai sản của bạn được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó. Cụ thể là mức hưởng một ngày của bạn được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày.

    2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với nam giới

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin chào luật sư. Em có câu hỏi mong luật sư giải đáp giúp em. Em lấy chồng công an có được cấp 1 thẻ BHYT và em cũng có thẻ BHYT bên cơ quan em đang công tác vậy khi em sinh con em có được hưởng 2 bảo hiểm không? Em công tác tại cơ quan nhà nước có đóng BHYT và chồng em cũng đóng BHYT bên cơ quan chồng em. Vậy khi em sinh con em được hưởng chế độ thai sản, thì chồng em có được hưởng chế độ thai sản như em không? Em cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới

    * Về vấn đề bạn có 2 thẻ bảo hiểm y tế:

    Khoản 2 Điều 16 Luật bảo hiểm y tế 2008 quy định về thẻ bảo hiểm y tế như sau:

    “2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.”

    Khoản 7 Điều 1 Luật bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế như sau:

    “Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 12 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật này. 

    Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này có thêm một hoặc nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất. 

    Trường hợp đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 12 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo thứ tự như sau: do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, do ngân sách nhà nước đóng, do đối tượng và Ủy ban nhân dân cấp xã đóng. “

    Khoản 15 Điều 1 Luật bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định:

    Xem thêm: Mức hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi dành cho giáo viên trực tiếp giảng dạy

    “2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.”

    Như vậy, bạn vẫn phải đóng bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc theo đơn vị mà bạn đang công tác, khi bạn có 2 thẻ bảo hiểm y tế thì bạn đem 2 thẻ BHYT đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi phát hành thẻ để thu hồi thẻ BHYT đã cấp của cơ quan công an đã cấp.

    * Chế độ thai sản đối với nam giới:

    Căn cứ Khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau:

    “2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

    a) 05 ngày làm việc;

    b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

    c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

    Xem thêm: Bảo hiểm y tế: Mức đóng, mức hưởng, điều kiện hưởng mới nhất

    d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”

    Như vậy, nếu chồng bạn đang đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan thì khi bạn sinh con, chồng bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định. 

    3. Điều kiện để lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ không đóng bảo hiểm

    Tóm tắt câu hỏi:

    Thân chào luật sư, xin luật sư tư vấn trường hợp của em: em dự sinh vào giữa tháng 9/2016 tới, em đã không đóng bảo hiểm xã hội, nhưng chồng em thì có tham gia bhxh từ năm 2014 đến tận hết tháng 2/2016 là anh ấy nghỉ làm ở công ty đó và hiện tại đang thử viêc ở công ty khác đến giờ. em có nghe luật qui đinh:”Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con”. như vậy thì vợ chồng em có được hưởng chế độ nhận 2 lân lương cơ sở không ạ! em mong luật sư tư vấn giúp, em cảm ơn!?

    Luật sư tư vấn:

    Theo bạn trình bày thì bạn không tham gia đóng bảo hiểm xã hội, còn chồng bạn thì tham gia bảo hiểm xã hội từ năm 2014 đến hết tháng 2/2016. Bạn dự sinh vào tháng 9/2016, chế độ hưởng thai sản được quy định tạiLuật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản:

    Xem thêm: Công thức tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần? Nghỉ việc bao lâu nhiêu được nhận BHXH một lần?

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Xem thêm: Cách tính mức hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

    “Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản.

    2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:

    a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

    b) Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.”

    Như vậy, đối với trường hợp của bạn, nếu trong khoảng thời gian từ tháng 9/2015 đến tháng 9/2016 chồng bạn đóng bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trở lên thì chồng bạn đủ điều kiện hưởng trợ cấp một khi bạn sinh con. Trường hợp chồng bạn tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 9/2015 đến hết tháng 2/2016 thì đã đủ 6 tháng tham gia bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi sinh vì vậy chồng bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản và trợ cấp một lần khi có vợ sinh con.

    Xem thêm: Vợ sinh con thì chồng được nghỉ mấy ngày có hưởng lương?

    Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

    “Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản.

    1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

    a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

    b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

    c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

    d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

    đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

    Xem thêm: Chế độ thai sản là gì? Quy định mới nhất về chế độ thai sản cho lao động nữ?

    2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

    3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

    4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

    5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.”

    Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản.

    1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

    Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

    2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

    Xem thêm: Hồ sơ xin hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

    3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:

    a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

    4. Trường hợpcơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

    Như bạn trình bày, chồng bạn đã nghỉ việc từ tháng 2/2016 ở công ty cũ, do vậy sau khi bạn sinh con, chồng bạn có trách nhiệm lập hồ sơ theo Điều 101 nêu trên và xuất trình sổ bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trong thời hạn 5 ngày làm việc cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết cho chồng bạn. Chồng bạn được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con và cơ quan bảo hiểm có trách nhiệm chi trả cho chồng bạn. 

    4. Chế độ thai sản đối với lao động là nam giới có vợ sinh con

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin hỏi trong chế độ thai sản cho lao động nam thì có điều kiện phải đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi vợ sinh thì mới được hưởng. Vậy trường hợp như vợ tôi sinh vào tháng 3/2017 mà tôi chỉ mới đóng bảo hiểm xã hội cho tháng 3, 4, 5 /2016 và tháng 12/2016 và tháng 1, 2 /2017, vậy tôi có được hưởng chế độ thai sản theo luật không? Và công ty tôi đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên theo mức lương thỏa thuận của từng người, ví dụ như tôi được đóng bảo hiểm xã hội với mức lương là 10 triệu, theo luật khi vợ tôi sinh thì được hưởng trợ cấp 1 lần là 2 tháng lương. Vậy tôi được hưởng theo mức đóng này phải không ? xin chân thành cám ơn, và mong sớm nhận được hồi đáp!

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mới nhất

    Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

    “Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

    […]

    2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

    a) 05 ngày làm việc;

    b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

    c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

    d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

    Xem thêm: Chế độ tử tuất là gì? Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng chế độ tử tuất?

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. […]”

    Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

    “Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

    Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

    Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”

    Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau: “a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;”

    Như vậy, đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, bạn là nam giới, lao động, có vợ sinh con, thì khi vợ bạn sinh con, bạn sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản 05 ngày làm việc; 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

    Còn đối với trợ cấp một lần, chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm và bạn phải đóng đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con; trường hợp vợ bạnsinh vào tháng 3/2017 mà bạn chỉ mới đóng bảo hiểm xã hội cho tháng 3, 4, 5 /2016 và tháng 12/2016 và tháng 1, 2 /2017, mới đóng đủ 05 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh con thì không đủ điều kiện hưởng trợ cấp một lần.

    Xem thêm: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản?

    Mặt khác, mức trợ cấp một lần đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm được áp dụng bằng 02 lần mức lương cơ sở chứ không phải áp theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của bạn. Mức lương cơ sở hiện hành đang áp dụng theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 là 1.210.000 đồng. 

    5. Chế độ thai sản đối với lao động nam khi có vợ sinh con

    Tóm tắt câu hỏi:

    Dạ em chào luật sư! Em muốn luật sư giải thích cho em về chế độ thai sản cho người chồng tham gia BHXH khi người vợ sinh con với. Trường hợp của em: Lương cơ bản của em hiện tại là 5.290.000 đồng thì khi vợ em sinh con, mà vợ em đang mang thai sinh đôi và có khả năng cao là phải phẫu thuật thì theo chế độ thai sản mới nhất tới lúc vợ em sinh thì em được nghỉ bao nhiêu ngày và được hưởng bao nhiêu tiền? Giấy tờ cần thiết là gì? Em cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014, người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Lao động nữ mang thai;

    + Lao động nữ sinh con;

    + Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    Xem thêm: Đối tượng được hưởng, cách tính mức hưởng phụ cấp công vụ

    + Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    + Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    + Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    Như vậy, bạn là lao động nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi vợ bạn sinh thì bạn được hưởng chế độ thai sản.

    Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau:

    “Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

    …

    2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

    Xem thêm: Điều kiện, cách tính mức hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108

    a) 05 ngày làm việc;

    b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

    c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

    d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”

    che-do-thai-san-doi-voi-lao-dong-nam-khi-co-vo-sinh-con

     Luật sư tư vấn chế độ thai sản đối với lao động nam khi có vợ sinh con:1900.6568

    Như vậy, nếu vợ bạn sinh đôi và phải phẫu thuật thì bạn sẽ được nghỉ 14 ngày làm việc. Mức hưởng chế độ thai sản của bạn được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày. Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

    Tiền lương của bạn là 5.290.000 đồng – đây cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thì mức hưởng chế độ thai sản theo tháng của bạn = (5.290.000 đồng x 6) : 6 = 5.290.000 đồng.

    Mức hưởng 14 ngày của bạn = (5.290.000 đồng : 24) x 14 = 3.085.000 đồng.

    Ngoài ra, nếu vợ bạn không tham gia bảo hiểm xã hội và bạn đóng bảo hiểm xã hội đủ từ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi vợ bạn sinh theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con. Mức hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. Thời điểm hiện tại, mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 47/2017/NĐ-CP.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.211 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Chế độ thai sản

    Chế độ thai sản cho chồng

    Chế độ thai sản cho nam

    Mức hưởng

    Mức hưởng chế độ thai sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

    Tiền mai táng phí là gì? Tiền mai táng phí tiếng Anh là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản?

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản? Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2022.

    Quy định mức hưởng trợ cấp đối với gia đình quân nhân dự bị

    Quy định mức hưởng trợ cấp đối với gia đình quân nhân dự bị? Hồ sơ, trách nhiệm, trình tự giải quyết trợ cấp tai nạn và trợ cấp chết do tai nạn hoặc do ốm đau, tai nạn rủi ro của quân nhân dự bị?

    Điều kiện hưởng, cách tính mức hưởng trợ cấp mất việc làm

    Điều kiện hưởng trợ cấp mất việc làm? Cách tính trợ cấp mất việc làm?

    Phạm vi và mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

    Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế? Mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế?

    Mức hưởng bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến mới nhất

    Bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến là gì? Bảo hiểm y tế đúng tuyến, trái tuyến tiếng anh là gì? Mức hưởng bảo hiểm y tế đúng tuyến? Mức hưởng bảo hiểm y tế trái tuyến?

    Thôi việc là gì? Điều kiện hưởng và cách tính mức hưởng trợ cấp thôi việc?

    Thôi việc là gì? Điều kiện hưởng và cách tính mức hưởng trợ cấp thôi việc? Quyền và nghĩa vụ của người lao động? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động?

    Phụ cấp trách nhiệm là gì? Đối tượng, mức hưởng phụ cấp trách nhiệm?

    Phụ cấp là gì? Các loại phụ cấp hiện nay? Phụ cấp trách nhiệm là gì? Điều kiện được hưởng phụ cấp trách nhiệm? Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm? Cách tính và mức hưởng phụ cấp trách nhiệm? Phân biệt trợ cấp và phụ cấp?

    Đối tượng, điều kiện, thời gian và mức hưởng trợ cấp mai táng phí

    Trợ cấp mai táng phí(funeral allowance) là gì? Trợ cấp mai táng phí tiếng anh là gì? Đối tượng, hưởng trợ cấp mai táng phí? Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng phí?  Khi nào được hưởng trợ cấp mai táng phí? Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí? Mức hưởng trợ cấp mai táng phí? Những trường hợp đặc biệt hưởng trợ cấp mai táng phí

    Trợ cấp mất việc làm là gì? Trường hợp hưởng, mức hưởng trợ cấp mất việc làm?

    Khái niệm trợ cấp mất việc làm là gì? Trường hợp được hưởng, mức hưởng trợ cấp mất việc làm? Những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Tổn thất thực tế cuối cùng là gì? Đặc điểm và bảo hiểm trách nhiệm?

    Tổn thất thực tế cuối cùng là gì? Đặc điểm tổn thất thực tế cuối cùng? Bảo hiểm trách nhiệm tổn thất thực tế cuối cùng?

    Doanh nghiệp nội địa là gì? Đặc điểm và hình thức kinh doanh?

    Doanh nghiệp nội địa là gì? Ngành nghề được phép kinh doanh tại Việt Nam hiện nay? Các hình thức kinh doanh tại Việt Nam?

    Tự chứng nhận xuất xứ là gì? Quy trình tự chứng nhận xuất xứ?

    Tự chứng nhận xuất xứ là gì? Quy trình và hồ sơ tự chứng nhận xuất xứ? Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa?

    Quy tắc tài khóa là gì? Phân loại và vai trò của quy tắc tài khóa?

    Quy tắc tài khóa là gì? Phân loại quy tắc tài khóa? Vai trò của quy tắc tài khóa? Những hạn chế của chính sách tài khóa trong nền kinh tế vĩ mô?

    Báo cáo thu nhập là gì? Đặc điểm và hình thức của báo cáo?

    Báo cáo thu nhập là gì? Đặc điểm của của báo cáo thu thập? Nội dung và hình thức của báo cáo thu nhập?

    Pháp luật thương mại điện tử là gì? Các đặc điểm và vai trò?

    Pháp luật thương mại điện tử là gì? Đặc điểm của pháp luật Thương mại điện tử? Vai trò của pháp luật Thương mại điện tử?

    Tập trung đất đai là gì? Đặc điểm và các phương thức tập trung?

    Tập trung đất đai là gì? Đặc điểm của tập trung đất đai? Các phương thức tập trung đất đai?

    Giao dịch là gì? Cách ghi nhận giao dịch trong kế toán chi tiết?

    Giao dịch là gì? Ghi nhận giao dịch trong kế toán là gì? Cách ghi nhận giao dịch trong kế toán chi tiết nhất?

    Thương mại là gì? Đặc điểm và các đặc trưng của thương mại?

    Khái niệm thương mại là gì? Đặc điểm của thương mại? Các đặc trưng của thương mại theo quy định của Luật thương mại 2005?

    Cho thuê tài chính là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính?

    Cho thuê tài chính là gì? Đặc điểm và quy định về cho thuê tài chính? Lợi ích của việc cho thuê tài chính? Các hình thức cho thuê tài chính thường dùng tại Việt Nam?

    Bất động sản nông nghiệp là gì? Tiềm năng của bất động sản nông nghiệp?

    Bất động sản nông nghiệp là gì? Tiềm năng của bất động sản nông nghiệp? Giải pháp phát triển bền vững thị trường bất động sản nông nghiệp tại Việt Nam?

    Đầu tư công là gì? Vai trò của đầu tư công đối với nền kinh tế Việt Nam?

    Đầu tư công là gì? Nguyên tắc quản lý đầu tư công? Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công? Công khai, minh bạch trong đầu tư công? Các hành vi bị cấm trong đầu tư công? Vai trò của đầu tư công đối với nền kinh tế Việt Nam? Một số giải pháp giúp hoạt động đầu tư công hiệu quả?

    Luật bảo vệ tín dụng tiêu dùng 1968 là gì? Đặc điểm và vai trò?

    Luật bảo vệ tín dụng tiêu dùng 1968 là gì? Đặc điểm của Luật bảo vệ tín dụng tiêu dùng 1968? Vai trò của Luật bảo vệ tín dụng tiêu dùng trong xây dựng luật bảo vệ người tiêu dùng?

    Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền, nghĩa vụ các bên?

    Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm? Quyền và nghĩa vụ của bên mua? Quyền vừa nghĩa vụ của bên bán?

    Tại sao NHTW đóng vai trò chủ đạo trong ổn định hệ thống tài chính?

    Tại sao NHTW nên đóng vai trò chủ đạo trong việc ổn định hệ thống tài chính? Ổn định tài chính tăng cường tính hiệu quả cho chính sách tiền tệ của NHTW

    Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc trưng kinh tế xã hội của lãnh địa?

    Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc trưng kinh tế xã hội của lãnh địa? Sự hình thành lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa phong kiến?

    Tạm khóa báo có là gì? Dòng tiền của tài khoản tạm khóa báo có?

    Tạm khóa báo có là gì? Dòng tiền của tài khoản tạm khóa báo có? Nghiệp vụ xử lý với giao dịch đến tài khoản?

    Cá nhân là gì? Năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự của cá nhân?

    Cá nhân là gì? Năng lực pháp luật của cá nhân? Năng lực hành vi dân sự của cá nhân? So sánh năng lực chủ thể pháp nhân với năng lực chủ thể cá nhân?

    Đường bộ là gì? Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào?

    Đường bộ là gì? Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ? Các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ? Phương tiện giao thông đường bộ là gì? Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào? Điều kiện để các phương tiện được tham gia giao thông?

    Định khung hình phạt là gì? Dấu hiệu định khung hình phạt trong luật hình sự?

    Khung hình phạt là gì? Định khung hình phạt là gì? Dấu hiệu định khung hình phạt? Phân biệt dấu hiệu định khung hình phạt với dấu hiệu tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự? Chỉ được phép tăng, giảm mức hình phạt trong một khung hình phạt?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá