Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật BHXH và BHYT

Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      Bảo hiểm xã hội được coi là chế độ để bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc khi hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hàng tháng. Dưới đây là cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng: 
        • 1.1 1.1. Các chế độ bảo hiểm: 
        • 1.2 1.2. Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
      • 2 2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:
        • 2.1 2.1. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi hưởng lương hưu:
        • 2.2 2.2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi rút bảo hiểm xã hội một lần: 

      1. Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng: 

      1.1. Các chế độ bảo hiểm: 

      – Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.

      – Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ gồm: Hưu trí; tử tuất.

      1.2. Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      * Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng bắt buộc tham gia đóng bảo hiểm xã hội:

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, bao gồm hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

      – Cán bộ, công chức, viên chức.

      – Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

      – Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

      – Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

      – Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

      – Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

      * Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề; giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

      Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng nằm trong diện đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:

      2.1. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi hưởng lương hưu:

      * Trường hợp 1: Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương đó:

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi.

      * Trường hợp 2: Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

      Cách tính là xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.

      * Trường hợp 3: Người lao động đóng bảo hiểm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội vừa theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

      Cách tính: tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian.

      Trong đó: thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định như trường hợp 1 dựa trên thời điểm bắt đầu tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      * Trường hợp 4: Người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên theo mức tiền lương thuộc các công việc sau:

      – Đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

      Sau đó, người lao động chuyển sang làm công việc khác mà đóng bảo hiểm xã hội có mức lương thấp hơn, khi nghỉ hưu sẽ lấy mức lương cao nhất của công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định; hoặc  mức tiền lương trước khi chuyển ngành tương ứng với số năm đóng tại trường hợp 1 trên để tính mức bình quân tiền lương làm cơ sở tính hưởng lương hưu.

      * Trường hợp 5: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định mà hưởng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, khi đó tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ việc để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm xã hội.

      * Trường hợp 6: Người lao động nằm trong đối tượng hưởng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đóng bảo hiểm xã hội và có gồm phụ cấp thâm niên nghề, sau đó chuyển sang làm công việc không có hưởng phụ cấp thâm niên nghề nữa, khi đó tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu không có phụ cấp thâm niên nghề:

      Cách tính sẽ lấy mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu, cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề (nếu đã được hưởng) tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề, được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ hưu để làm cơ sở tính lương hưu.

      2.2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi rút bảo hiểm xã hội một lần: 

      Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

      – Những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014: 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Những năm đóng từ năm 2014 trở đi: 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm: mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Tại Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

      – Những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014: 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Những năm đóng từ năm 2014 trở đi: 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội: 

      Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH = (Tiền lương/thu nhập làm căn cứ đóng BHXH x Mức điều chỉnh tương ứng x Số tháng đã tham gia theo từng giai đoạn) : Tổng số tháng đóng BHXH. 

      Căn cứ theo quy định tại Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH, mức điều chỉnh được xác định như sau:

      – Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      Năm

      Trước 1995

      1995

      1996

      1997

      1998

      1999

      2000

      2001

      2002

      2003

      2004

      2005

      2006

      2007

      2008

      Mức điều chỉnh

      5,10

      4,33

      4,09

      3,96

      3,68

      3,53

      3,58

      3,59

      3,46

      3,35

      3,11

      2,87

      2,67

      2,47

      2,01

      Năm

      2009

      2010

      2011

      2012

      2013

      2014

      2015

      2016

      2017

      2018

      2019

      2020

      2021

      2022

      Mức điều chỉnh

      1,88

      1,72

      1,45

      1,33

      1,25

      1,20

      1,19

      1,16

      1,12

      1,08

      1,05

      1,02

      1,00

      1,00

      – Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Năm

      2008

      2009

      2010

      2011

      2012

      2013

      2014

      2015

      Mức điều chỉnh

      2,01

      1,88

      1,72

      1,45

      1,33

      1,25

      1,20

      1,19

      Năm

      2016

      2017

      2018

      2019

      2020

      2021

      2022

      Mức điều chỉnh

      1,16

      1,12

      1,08

      1,05

      1,02

      1,00

      1,00

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
      • Danh sách đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT tại Hà Nội
      • Ứng dụng VNeID là gì? Dùng thay GPLX, thẻ BHYT được không?
      • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
      • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
      • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
      • Những đối tượng ưu tiên khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
      • Chế độ bảo hiểm xã hội một lần với lực lượng Công an nhân dân
      • Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất
      • Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
      • Cấp cứu tại bệnh viện trái tuyến có được BHYT chi trả không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      DEBUG URL:
      Top-level category slug: phap-luat
      Post slug: cach-tinh-muc-binh-quan-tien-luong-thang-dong-bhxh-dung
      Current URL: https://luatduonggia.vn/phap-luat/cach-tinh-muc-binh-quan-tien-luong-thang-dong-bhxh-dung/
      Expected Permalink: https://luatduonggia.vn/phap-luat/cach-tinh-muc-binh-quan-tien-luong-thang-dong-bhxh-dung/