Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Cách rút gọn biểu thức | Bài tập Toán lớp 8 có đáp án

  • 21/03/202421/03/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    21/03/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Rút gọn biểu thức là một phần học vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 8, khi nắm vững những kiến thức cơ bả, các em học sinh có thể vận dụng để làm bài tập một cách hiệu quả. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Cách rút gọn biểu thức | Bài tập Toán lớp 8 có đáp án, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách rút gọn biểu thức:
      • 2 2. Bài tập trắc nghiệm về Cách rút gọn biểu thức:
      • 3 3. Bài tập tự luận về Cách rút gọn biểu thức:

      1. Cách rút gọn biểu thức:

      Rút gọn biểu thức là một quy trình quan trọng trong toán học, giúp chúng ta đơn giản hóa biểu thức mà vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu. Để thực hiện việc này, chúng ta áp dụng các quy tắc và thuật toán tương ứng với từng loại biểu thức. Dưới đây là một số bước thực hiện rút gọn biểu thức, đặc biệt là trong lớp 8:

      – Kết hợp các cùng mẫu số: Đối với các phân số có cùng mẫu số, chúng ta có thể tổng hợp chúng lại với nhau hoặc trừ chúng khỏi nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: Nếu có biểu thức (1/3) + (2/3), ta có thể thực hiện phép cộng và kết quả là (3/3), tức là số nguyên 1.

      – Rút gọn các phân số: Đối với các phân số, chúng ta có thể rút gọn tử và mẫu bằng cách tìm ƯCLN của chúng và chia tử và mẫu cho ước chung đó. Ví dụ: Nếu có phân số 15/30, ta có thể tìm ƯCLN của 15 và 30 là 15, sau đó chia tử và mẫu cho 15 để thu được phân số rút gọn là 5/10.

      – Tính toán các phép tính: Rút gọn biểu thức còn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, chúng ta cần thực hiện các phép tính tương ứng và đơn giản hóa kết quả. Ví dụ: Trong biểu thức 2 + 3 * 4, ta thực hiện phép nhân trước và sau đó cộng với số 2 để thu được kết quả là 14.

      Những bước trên chỉ là một số phương pháp chung để rút gọn biểu thức trong lớp 8. Tuy nhiên, cách thực hiện cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại biểu thức cụ thể và quy tắc áp dụng. Để hiểu rõ hơn về cách rút gọn biểu thức, bạn cần tham khảo các tài liệu và ví dụ cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn nắm vững và áp dụng thành thạo quy trình rút gọn biểu thức trong các bài toán và thực hành toán học.

      2. Bài tập trắc nghiệm về Cách rút gọn biểu thức:

      Bài tập 1. Rút gọn biểu thức sau:

      A. 4x2 – 7x

      Xem thêm:  Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      B. 3x2 + 7x

      C. 2x2 + 23x

      D. 20x2 + 7x

      Lời giải

      Ta có:

      A = 3x(4x – 5) – 2x(4x – 4)

      = 3x.4x – 3x.5 – 2x.4x – 2x(-4)

      = 12x2 – 15x – 8x2 + 8x

      = (12x2 – 8x2) + (8x – 15x)

      = 4x2 – 7x

      Chọn A.

      Bài tập 2. Rút gọn biểu thức sau: B = x(x2 – xy) – x2(x – y)

      A.2x2y

      B.2xy2

      C. 0

      D. 2x3

      Lời giải

      B = x(x2 – xy) – x2(x – y)

      B = x3 – x2y – (x3 – x2y)

      B = x3 – x2y – x3 + x2y

      B = (x3 – x3) + (x2y – x2y)

      B = 0 + 0

      B = 0

      Chọn C

      Bài tập 3. Rút gọn biểu thức C = 6x(x + 3x -1) – 6x2 – 8xy

      A.10xy + 6x

      B. 10xy – 6x

      C. 12x2 + 10xy

      D. 12x2 – 10xy

      Lời giải

      C = 6x(x + 3y -1) – 6x2 – 8xy

      C = 6x2 + 18xy – 6x – 6x2 – 8xy

      C = (6x2 – 6x2) + (18xy – 8xy) – 6x

      C = 10xy – 6x

      Chọn B.

      Bài tập 4. Rút gọn biểu thức: A = 2x2 (- 3x3 + 2x2 + x- 1) + 2x(x2 – 3x + 1)

      A. A = -6x5 + 4x2 – 4x3 – 2x

      B. A = – 6x5 + 2x2 + 4x3 + 2x

      C. A = – 6x5 – 4x2 + 4x3 + 2x

      D. A = – 6x5 – 2x2 + 4x3 – 2x

      Đáp án

      Ta có: A = 2x2 (- 3x3 + 2x2 + x- 1) + 2x(x2 – 3x + 1)

      A = 2x2 . (-3x3) + 2x2 . 2x2 + 2x2. x+ 2x2. (-1) + 2x.x2 + 2x.(-3x) + 2x.1

      A = – 6x5 + 4x2 + 2x3 – 2x2 + 2x3 – 6x2 + 2x

      A = – 6x5 – 4x2 + 4x3 + 2x

      Chọn C.

      Bài tập 5: Thực hiện phép tính (5x – 1). (x+ 3) – (x- 2)(5x – 4) ta có kết quả là ?

      A. 28x – 3

      B. 28x + 5

      C. 28x – 11

      D. 28x – 8

      Đáp án

      Ta có: (5x – 1)(x + 3) – (x – 2)(5x – 4) = 5x(x + 3) – (x + 3) – x(5x – 4) + 2(5x – 4)

      = 5x2 + 15x – x – 3 – 5x2 + 4x + 10x – 8

      = 28x – 11

      Chọn C.

      Bài tập 6. Rút gọn biểu thức A= (x- 2y). (x2 – 1) – x(x2 – 2xy + 1)

      A. 2x – 2y

      B. – 2x + 2y

      C. 2x + 2y

      D. -2x – 2y

      Đáp án

      A = (x – 2y).(x2 – 1) – x(x2 – 2xy + 1)

      A = x(x2 – 1) – 2y(x2 – 1) – x3 + 2x2y – x

      A = x3 – x – 2x2y + 2y – x3 + 2x2y – x

      A = (x3 – x3) + (2x2y – 2x2y) + (-x – x) + 2y

      Xem thêm:  Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      A = 0 + 0 – 2x + 2y

      A = -2x + 2y

      Chọn B.

      Bài tập 7: Rút gọn của biểu thức A = (2x -3). ( 4+6x) – (6 – 3x). ( 4x – 2) là ?

      A.0

      B. x2 + 20x

      C. 12x2 – 20x

      D. Kết quả khác

      Đáp án

      Ta có: A = (2x – 3)(4 + 6x) – (6 – 3x)(4x – 2)

      = (8x + 12x2 – 12 – 18x) – (24x – 12 – 12x2 + 6x)

      = 12x2 – 10x – 12 – 30x + 12x2 + 12

      = 24x2 – 40x

      Chọn D.

      Bài tập 8. Rút gọn biểu thức A = (x – 2y).(x2 + xy) – (xy – y2).(x + y)

      A. x3 + y3 – 2x2y – 2xy2

      B. x3 + y3 – 2xy +2xy2

      C. x3 + y3 – 2x2y + 2xy

      D. x3 + y3 + 2xy

      Đáp án

      Ta có:

      A = (x – 2y).(x2 + xy) – (xy – y2).(x + y)

      A = x(x2 + xy) – 2y(x2 + xy) – xy(x + y) + y2(x + y)

      A = x3 + x2y – 2x2y – 2xy2 – x2y – xy2 + y3

      A = (x3 + y3) + (x2y – 2x2y – x2y) + (-2xy2 – xy2 + xy2)

      A = x3 + y3 – 2x2y – 2xy2

      Chọn A.

      3. Bài tập tự luận về Cách rút gọn biểu thức:

      Bài tập số 1: Rút gọn biểu thức (4x^2 – 9y^2) / (16x^2 – 25y^2)

      Biểu thức cần rút gọn là: (4x^2 – 9y^2) / (16x^2 – 25y^2). Dưới đây là quá trình rút gọn biểu thức theo từng bước:

      Bước 1: Kiểm tra xem có thể rút gọn biểu thức được hay không bằng cách kiểm tra xem hai đơn thức tử số và mẫu số có cùng một thừa số hay không. Trong trường hợp này, tử số và mẫu số không có cùng một thừa số nào.

      Bước 2: Áp dụng công thức kháng đảo của tổng bình phương hai thức. Biểu thức của chúng ta có dạng (a^2 – b^2) / (c^2 – d^2), trong đó a = 2x, b = 3y, c = 4x, và d = 5y.

      Áp dụng vào công thức kháng đảo, ta sẽ có:

      (4x^2 – 9y^2) / (16x^2 – 25y^2) = [(2x)^2 – (3y)^2] / [(4x)^2 – (5y)^2]

      Bước 3: Sử dụng công thức khai triển tổng bình phương của một tổng để giải các phần tử trong biểu thức:

      [(2x)^2 – (3y)^2] = (2x – 3y)(2x + 3y)

      [(4x)^2 – (5y)^2] = (4x – 5y)(4x + 5y)

      Bước 4: Kết hợp các bước trên, ta có biểu thức đã rút gọn là:

      (4x^2 – 9y^2) / (16x^2 – 25y^2) = [(2x – 3y)(2x + 3y)] / [(4x – 5y)(4x + 5y)]

      Đáp án là [(2x – 3y)(2x + 3y)] / [(4x – 5y)(4x + 5y)]

      Bài tập số 2: Rút gọn biểu thức (x^4 – 16) / (x^2 – 4)

      Xem thêm:  Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      Để rút gọn biểu thức (x^4 – 16) / (x^2 – 4), trước tiên chúng ta cần phân tích các thành phần trong biểu thức này.

      Phân tích (x^4 – 16):

      (x^4 – 16) có thể được phân tích thành (x^2 + 4)(x^2 – 4).

      Phân tích (x^2 – 4):

      (x^2 – 4) có thể được phân tích thành (x – 2)(x + 2).

      Sau khi phân tích các thành phần, biểu thức ban đầu trở thành [(x^2 + 4)(x^2 – 4)] / [(x – 2)(x + 2)].

      Tiếp theo, chúng ta có thể rút gọn biểu thức bằng cách tối giản các thành phần chung.

      Thấy rằng (x^2 – 4) xuất hiện cả trong tử số và mẫu số, nên ta có thể loại bỏ chúng khỏi biểu thức và kết quả cuối cùng sẽ là:

      (x^2 + 4) / (x – 2)(x + 2).

      Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành (x^2 + 4) / (x – 2)(x + 2).

      Bài tập số 3: Rút gọn biểu thức (16a^2 – 9) / (4a + 3)

      Để rút gọn biểu thức (16a^2 – 9) / (4a + 3), chúng ta cần tìm cách chia tử và mẫu cho một số chung. Ở biểu thức này, ta có thể sử dụng công thức khai mảng phân đôi để giúp chia tử và mẫu cho một số chung.

      Bước 1: Ta biến đổi tử số (16a^2 – 9) bằng cách sử dụng công thức khai mảng phân đôi. Biểu thức này có thể được viết lại dưới dạng (4a + 3)(4a – 3).

      Bước 2: Như vậy, biểu thức đã trở thành [(4a + 3)(4a – 3)] / (4a + 3).

      Bước 3: Tiếp theo, chúng ta nhận thấy rằng (4a + 3) có thể được chia đi vào tử số và mẫu số. Ta thực hiện phép chia này để rút gọn biểu thức.

      Bước 4: Khi ta chia (4a + 3) cho (4a + 3), kết quả sẽ là 1. Vì vậy, biểu thức đã rút gọn mà chúng ta được là (4a – 3) / 1.

      Vậy, biểu thức (16a^2 – 9) / (4a + 3) có thể được rút gọn thành (4a – 3).

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tham số là gì? Tham số trong toán học là gì? Ví dụ tham số?
      • Cách tính giá trị của biểu thức Giải Toán lớp 3 trang 33
      • Cách tính nhanh giá trị của biểu thức lớp 8 kèm bài tập

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cách rút gọn biểu thức | Bài tập Toán lớp 8 có đáp án thuộc chủ đề Biểu thức, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      Trục căn thức ở mẫu và rút gọn được xem là dạng toán căn bản quan trọng trong chương trình Toán 9 và đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Tài liệu dưới đây được biên soạn và chia sẻ giúp học sinh hiểu rõ hơn về căn thức bậc hai cũng như bài toán rút gọn biểu thức. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      Trục căn thức ở mẫu và rút gọn được xem là dạng toán căn bản quan trọng trong chương trình Toán 9 và đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Tài liệu dưới đây được biên soạn và chia sẻ giúp học sinh hiểu rõ hơn về căn thức bậc hai cũng như bài toán rút gọn biểu thức. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Biểu thức


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (Bài tập Toán lớp 9)

      Trục căn thức ở mẫu và rút gọn được xem là dạng toán căn bản quan trọng trong chương trình Toán 9 và đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Tài liệu dưới đây được biên soạn và chia sẻ giúp học sinh hiểu rõ hơn về căn thức bậc hai cũng như bài toán rút gọn biểu thức. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ