Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Hộ tịch » Cách làm giấy khai sinh cho con khi mẹ chưa đủ tuổi kết hôn?

Cách làm giấy khai sinh cho con khi mẹ chưa đủ tuổi kết hôn?

  • 14/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/03/2023
    Luật Hộ tịch
    0

    Hiện nay, có rất nhiều trường hợp mang thai khi chưa đủ độ tuổi để đăng ký kết hôn. Vậy con sinh ra khi mẹ chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn thì có được đăng ký khai sinh không? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Độ tuổi đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?
      • 2 2. Mẹ chưa đủ tuổi kết hôn thì có được làm giấy khai sinh cho con không?
      • 3 3. Cách làm giấy khai sinh cho con khi mẹ chưa đủ tuổi kết hôn?
        • 3.1 3.1. Ai là người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con:
        • 3.2 3.2. Thủ tục đăng ký khai sinh cho con khi người mẹ chưa đủ tuổi kết hôn:
      • 4 4. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh:

      1. Độ tuổi đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?

      Căn cứ vào Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam nữ muốn kết hôn phải tuân thủ những điều kiện sau:

      – Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên

      – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

      – Cả nam và nữ đều là người có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

      – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau đây:

      + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

      + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

      + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ

      + Cấm kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu trực hệ: là những người có quan hệ huyết thống, trong đó người này sinh ra người kia kế tiếp nhau. 

      Ví dụ: Ông, bà A sinh ra mẹ B: mẹ B và ông bà A là người có cùng dòng máu trực hệ; mẹ B sinh ra B thì B và mẹ B có cùng dòng máu trực hệ nên B và ông bà A cũng có cùng dòng máu trực hệ

      + Cấm kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời: là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

      + Cấm kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

      – Hiện nay, nhà nước ta không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính

      Xem thêm: Chậm trễ khai sinh, khai sinh quá hạn bị xử phạt như thế nào?

      2. Mẹ chưa đủ tuổi kết hôn thì có được làm giấy khai sinh cho con không?

      Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh. 

      Ngày nay, có rất nhiều trường hợp sinh con khi chưa đủ 18 tuổi, người mẹ chưa đủ độ tuổi để kết hôn. Vậy khi người mẹ sinh con dưới 18 tuổi, chưa đăng ký kết hôn thì có được khai sinh cho con không?

      Tại điều 30 Bộ luật dân sự 2015 quy định rằng mỗi cá nhân từ khi sinh ra đều có quyền được khai sinh, không ai có quyền ngăn cấm điều này. Đồng thời tại Điều 13 Luật trẻ em 2016 cũng có quy định, trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, quốc tịch và được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật

      Do đó, khai sinh chính là quyền của trẻ em, trong bất kì hoàn cảnh nào, kể cả việc người mẹ sinh con khi chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn thì trẻ em vẫn có quyền được khai sinh, không ai có quyền ngăn cấm

      Xem thêm: Đăng ký khai sinh cho con ở nơi tạm trú được không?

      3. Cách làm giấy khai sinh cho con khi mẹ chưa đủ tuổi kết hôn?

      3.1. Ai là người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con:

      Những người sau đây có trách nhiệm đi khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con (Điều 15 Luật hộ tịch 2014

      + Cha hoặc mẹ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh cho con

      + Nếu cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông bà hoặc người thân thích khác hoặc tổ chức, cá nhân đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em. 

      + Lưu ý: Khi ông bà, người thân thích khác đi đăng ký khai sinh cho trẻ em thì không cần phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh

      3.2. Thủ tục đăng ký khai sinh cho con khi người mẹ chưa đủ tuổi kết hôn:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      + Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.

      + Giấy chứng sinh (bản chính), nếu không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh

      + Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

      + Người đi khai sinh cũng cần phải xuất trình những giấy tờ sau: Hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu khai sinh

      + Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh 

      + Nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình vừa nêu trên

      Bước 2: Nộp hồ sơ

       Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

      Ngoài ra Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy khai sinh

      – Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ hồ sơ đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

      – Sau khi đã kiểm tra và thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ ngày, giờ trả kết quả)

      – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hoàn thiện thì hướng dẫn người đi khai sinh nộp bổ sung hồ sơ hoàn thiện theo đúng quy định của pháp luật ngay trong ngày. Nếu không thể bổ sung ngay được thì công chức tư pháp phải lập thành văn bản hướng dẫn và nêu rõ ràng các giấy tờ, nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện, ký và ghi rõ họ tên, chữ đệm và tên của người tiếp nhận

      –  Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, sau đó hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung giấy khai sinh và đổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào sổ hộ tịch

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.

      –  Lưu ý: 

      + Thời hạn giải quyết đăng ký khai sinh là ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

      + Lệ phí đăng ký khai sinh: Người đi khai sinh được miễn lệ phí nếu khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật

      + Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn thì lệ phí thu do hội đồng nhân cấp tỉnh quy định

      Xem thêm: Thủ tục đăng ký khai sinh cho con online? Các lưu ý khi làm khai sinh trực tuyến?

      4. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

              Kính gửi: (1)……….

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……….

      Giấy tờ tùy thân: (2)………

      Nơi cư trú: (3)……..

      Quan hệ với người được khai sinh: ………..

      Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

      Họ, chữ đệm, tên:………

      Ngày, tháng, năm sinh: ……….ghi bằng chữ:………

      Nơi sinh: (4).……

      Giới tính:…….. Dân tộc: ……..Quốc tịch: ……

      Quê quán: ……….

      Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………

      Năm sinh(5): ………Dân tộc: ……….Quốc tịch: ………

      Nơi cư trú: (3) ……….

      Họ, chữ đệm, tên người cha: ……

      Năm sinh(5): …..Dân tộc: ……..Quốc tịch: …

      Nơi cư trú: (3) ……….

      Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

      Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

                                      Làm tại: ……., ngày……… tháng…….. năm……….

       

      Người yêu cầu

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Chú thích:

      (1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh

      (2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)

       Ví dụ: Căn cước công dân số 16t21423787 do Công an thành phố Hòa Bình cấp ngày 20/10/2014.

      (3)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.         

      (4) + Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 

       Ví dụ: – Bệnh viện Phụ sản Hòa Bình         

          + Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

      Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

      (5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ.

      Lưu ý: Giấy khai sinh của trẻ em được sinh ra khi bố mẹ chưa kết hôn sẽ bỏ trống tên cha và xác định họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      + Luật hộ tịch 2014

      + Quyết định số 1872/QĐ-BTP quyết định về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

        Xem thêm: Chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn thì có được khai sinh và nhận con không?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký khai sinh cho con


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Xác định dân tộc cho con khi khai sinh: Theo cha hay theo mẹ?

        Khai sinh là gì? Nội dung đăng ký khai sinh? Khai sinh muộn cho con có bị xử phạt không? Vấn đề xác định dân tộc cho con khi khai sinh? Trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh cho con? Nếu chưa đăng ký kết hôn thì có làm khai sinh cho con được không?

        Khai sinh là gì? Quyền khai sinh và hướng dẫn khai sinh cho trẻ?

        Khai sinh là gì? Quyền khai sinh? Quy định của pháp luật về đăng ký khai sinh? Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ?

        Thời hạn đăng ký khai sinh? Thủ tục đăng ký khai sinh cho con?

        Thời hạn đăng ký khai sinh? Hồ sơ làm thủ tục làm giấy khai sinh? Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con? Những điều bạn cần lưu ý khi làm thủ tục làm giấy khai sinh? Thủ tục làm giấy khai sinh cho con trong những trường hợp đặc biệt?

        Giấy khai sinh là gì? Thủ tục làm giấy khai sinh trực tuyến cho con?

        Giấy khai sinh là gì? Thẩm quyền đăng ký khai sinh? Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào? Thủ tục làm giấy khai sinh cho con trong những trường hợp đặc biệt? Thủ tục làm giấy khai sinh trực tuyến cho con nhanh nhất?

        Đăng ký khai sinh: Thẩm quyền, nội dung và trình tự thủ tục?

        Quy định của pháp luật về quyền khai sinh? Quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh? Quy định về nội dung đăng ký khai sinh? Trình tự thủ tục đăng ký khai sinh?

        Thủ tục đăng ký khai sinh cho con online? Các lưu ý khi làm khai sinh trực tuyến?

        Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến trên trang Dịch vụ công quốc gia? Các thao tác cần thực hiện, các giấy tờ cần chuẩn bị, những vấn đề cần lưu ý khi làm giấy khai sinh online theo quy định mới nhất năm 2021?

        Thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài?

        Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài? Đăng ký khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài cần phải lưu ý những vấn đề gì? Hướng dẫn đăng ký khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài? Thủ tục làm giấy khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài?

        Chậm trễ khai sinh, khai sinh quá hạn bị xử phạt như thế nào?

        Khai sinh chậm trễ cho con có bị xử phạt không? Chậm trễ khai sinh, khai sinh quá hạn bị xử phạt hành chính thế nào? Mức xử phạt do khai sinh quá hạn mới nhất?

        Không đăng ký khai sinh cho con được không? Xử phạt không khai sinh?

        Không đăng ký khai sinh cho con được không? Xử phạt không khai sinh? Mức xử phạt hành chính hành vi khai sinh cho con quá hạn.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ