Cách giải bài toán Phép trừ có nhớ là một trong những nội dung quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Bằng cách áp dụng các phương pháp và quy tắc hợp lý, chúng ta có thể dễ dàng giải quyết các bài tập này. Dưới đây là một số bài tập về Phép trừ có nhớ cho học sinh lớp 2 để rèn kỹ năng và nắm chắc kiến thức này.
Mục lục bài viết
1. Cách giải bài toán Phép trừ có nhớ:
Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị
Dạng bài tập này là một trong những dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ. Đối với học sinh lớp 2, đây là một bước quan trọng để rèn luyện kỹ năng tính toán cơ bản và phát triển khả năng nhớ số.
Ví dụ:
12 – 5 =
Để giải quyết bài toán trên, học sinh sẽ tính 2 – 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Khi tính toán, học sinh sẽ thấy rằng 2 không đủ để trừ 5, vì vậy cần nhớ lại số 1 ở hàng chục và trừ 5 từ 12. Kết quả cuối cùng của phép trừ là 7.
Bài toán này giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic và sự chính xác trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Ngoài ra, nó cũng giúp học sinh làm quen với khái niệm về trừ và nhớ số trong quá trình tính toán.
Việc làm bài tập này thường được thực hiện trong quá trình học tập ở lớp 2, nhằm xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học toán và phát triển kỹ năng tính toán cơ bản.
Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục
Dạng bài tập này là một bước tiến khó hơn so với dạng 1. Hãy xem xét ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn:
53 – 28 =
Khi gặp phải bài toán này, học sinh lớp 2 cần thực hiện phép tính 3 – 8 kết quả cuối cùng sẽ là 25. Điều này cho thấy rằng tính trừ theo hàng chục đòi hỏi sự tập trung và sự nhớ số cũng như tính toán.
Trên thực tế, việc tính trừ theo hàng chục có thể áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Ví dụ, nếu chúng ta có phép tính 72 – 39, ta có thể tính 2 – 9 và nhớ rằng có số 3 ở hàng chục thêm 1 phần bù là 4 kết quả thu được là 33. Kết quả cuối cùng sẽ là 33.
Để làm quen với dạng bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Một cách để làm điều này là thực hiện các bài tập tương tự và đặt ra những ví dụ thực tế để áp dụng kiến thức đã học.
Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục
Đây là một dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ. Ví dụ:
75 – 48 =
Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 – 8, sau đó phải nhớ lại số 5 ở hàng chục và thêm vào kết quả. Kết quả cuối cùng là 27. Việc tính toán này đòi hỏi sự tập trung và cẩn thận từ phía học sinh, để đảm bảo không bị nhầm lẫn và có kết quả chính xác.
Hơn nữa, trong dạng bài tập này, việc tính toán từng hàng đơn vị và hàng chục giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện phép trừ và quan hệ giữa các chữ số trong số. Điều này làm cho việc học phép trừ trở nên thú vị và hấp dẫn hơn đối với học sinh lớp 2.
Vì vậy, dạng bài tập này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng tính toán của học sinh, mà còn giúp củng cố kiến thức về số học và logic.
2. Bài tập luyện tập:
Bài số 1: Tính
13 – 5
………………………………….
………………………………….
………………………………….
24 – 8
………………………………….
………………………………….
………………………………….
35 – 7
………………………………….
………………………………….
………………………………….
46 – 9
………………………………….
………………………………….
………………………………….
57 – 4
………………………………….
………………………………….
………………………………….
68 – 6
………………………………….
………………………………….
………………………………….
79 – 3
………………………………….
………………………………….
………………………………….
81 – 7
………………………………….
………………………………….
………………………………….
92 – 2
………………………………….
………………………………….
………………………………….
63 – 1
………………………………….
………………………………….
………………………………….
74 – 3
………………………………….
………………………………….
………………………………….
85 – 2
………………………………….
………………………………….
………………………………….
96 – 4
………………………………….
………………………………….
………………………………….
47 – 3
………………………………….
………………………………….
………………………………….
58 – 1
………………………………….
………………………………….
………………………………….
69 – 5
………………………………….
………………………………….
………………………………….
70 – 6
………………………………….
………………………………….
………………………………….
91 – 8
………………………………….
………………………………….
………………………………….
82 – 4
………………………………….
………………………………….
………………………………….
73 – 2
………………………………….
………………………………….
………………………………….
Đáp án
13 – 5 = 8
24 – 8 = 16
35 – 7 = 28
46 – 9 = 37
57 – 4 = 53
68 – 6 = 62
79 – 3 = 76
81 – 7 = 74
92 – 2 = 90
63 – 1 = 62
74 – 3 = 71
85 – 2 = 83
96 – 4 = 92
47 – 3 = 44
58 – 1 = 57
69 – 5 = 64
70 – 6 = 64
91 – 8 = 83
82 – 4 = 78
73 – 2 = 71
Bài 2: Đặt tính rồi tính
20 – 15 | 50 – 24 | 40 – 39 | 50 – 22 | 60 – 21 |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
80 – 14 | 60 – 17 | 30 -15 | 80 – 58 | 60 – 51 |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
66 – 38 | 50 -34 | 40 -26 | 50 -13 | 90 – 89 |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
………………….. | …………………. | …………………… | …………………… | …………………… |
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị trừ | 36 | 78 | 56 | 54 | 56 | 77 | 55 | 46 | 47 | 59 | 45 |
Số trừ |
| 18 | 37 | 46 | 39 |
|
|
| 27 | 39 |
|
Hiệu | 9 |
|
|
|
| 28 | 26 | 16 |
|
| 29 |
Bài 4: Tính nhẩm:
9 + 2 = 11 | 3 + 8 = ……. | 7 + 4 = ….. | 6 + 5 = …. | 9 + 3 = …. |
2 + 9 = 11 | 8 + 3 = ……. | 4 + 6 + 1= ….. | 5 + 6 = …. | 3 + 9 = ….. |
11 – 2 = 9 | 11 – 8 = ……. | 11 – 4 = ……….. | 11 – 6 = ……. | 11 – 9 = ……….. |
11 – 9 = 2 | 11 – 3 = ……. | 11 – 7 = …….. | 11 – 5 = ……. | 11 – 3 = ……….. |
3. Bài tập suy luận – Phép trừ có nhớ:
Bài 1: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?
Bài 2: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiên nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái. Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:
a. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?
b. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?
Bài 4: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.
a. Tính số tiền Lan mua sách?
b. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 5:
Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Bài 6: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?
Bài 7: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 8: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?
Bài 9: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?
Bài 10: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?
Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?
Bài 12: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?
Bài 13: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?
Bài 14: Mai và Ngọc có tổng cộng 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Mai 5 quyển truyện tranh thì hai bạn còn lại tổng cộng bao nhiêu quyển truyện tranh?
Bài 15: Hai bao gạo cân nặng 78kg. Nếu thêm vào bao thứ nhất 12kg gạo thì cả hai bao cân nặng bao nhiêu kilogam?
Bài 16: Trong một phép cộng, biết số hạng thứ nhất bằng 36, tổng bằng 74. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu?
Bài 17: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.
a. Tính số học sinh nam?
b. Tính số học sinh của cả lớp?
Bài 18: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu: ………….
Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao hiêu: …
Bài 19: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….
Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao hiêu: …