Cách giải bài toán Phép cộng có nhớ có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nắm chắc kiến thức để ôn tập thật tốt dạng Toán phép cộng có nhớ, để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra sắp tới.
Mục lục bài viết
1. Cách giải bài toán Phép cộng có nhớ:
Khi học toán lớp 1, các bé đã được làm quen với phép tính cộng trừ, nhưng chủ yếu trong phạm vi 10 nên không có quá nhiều khó khăn. Tuy nhiên, bước sang lớp 2 các bé sẽ được học kiến thức toán với phép tính cộng trừ nâng cao hơn chính là cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Phép cộng có nhớ là phép cộng khi tính tổng số hạng thuộc hàng nào đó lại có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì phần đơn vị sẽ được ghi vào kết quả phép tính, còn hạng chục sẽ được cộng chuyển vào phần kết quả phía trước. Ví dụ: 15 + 7 = 22. Ta ghi 2 vào hàng đơn vị và cộng 1 vào hàng chục
Cách tính phép trừ có nhớ lớp 2 cũng tương tự như phép cộng, nhưng ở đây thường số đơn vị ở số bị trừ sẽ nhỏ hơn số trừ nên sẽ phải chuyển 1 đơn vị ở số hàng chục của số bị trừ sang hàng đơn vị của nó. Sau khi tính xong sẽ phải giảm 1 đơn vị cho số hạng phía trước. Ví dụ: 23 – 4, ở đây 3 không thể trừ được 4 nên bạn sẽ phải chuyển 1 đơn vị ở hàng chục sẽ thành 13 – 4 sẽ bằng 9. Sau khi chuyển 1 đơn vị cho hàng đơn vị, lúc này hàng chục của số 2 sẽ giảm đi một đơn vị là 2 – 1 = 1. Kết quả cuối cùng sẽ là 19. Ngoài ra, với cách tính toán lớp 2 cộng trừ có nhớ với các số nhỏ trong phạm vi 20 thì có thể áp dụng cách đếm tiến hoặc lùi số tổng và số trừ. Ví dụ, 15 + 6 thì bạn có thể đếm tiến lên từ số 15 thêm 6 đơn vị nữa sẽ là 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 thì kết quả là 21. Hay ví dụ 15 – 6 khi áp dụng toán trừ có nhớ thì chỉ cần đếm lùi 6 đơn vị tính từ 15 sẽ là 15, 14, 13, 12, 11, 10, 9, lúc này kết quả là 9.
Các bước thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 là:
– Đặt tính rồi tính: viết các số cần cộng dưới dạng cột dọc, sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị, hàng chục… thẳng hàng với nhau.
– Thực hiện cộng từ phải sang trái: bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó là hàng chục…
– Nếu tổng các số hạng thuộc hàng nào đó lớn hơn hoặc bằng 10, thì ghi phần đơn vị vào kết quả phép cộng, còn phần chục thì cộng chuyển sang hàng tiếp theo.
– Nếu tổng các số hạng thuộc hàng nào đó nhỏ hơn 10, thì ghi nguyên tổng đó vào kết quả phép cộng.
2. Bài tập trắc nghiệm về phép cộng có nhớ:
Bài 1: Lớp 2A có 34 học sinh, lớp 2B có 29 học sinh. Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B.
A. 53 học sinh
B. 55 học sinh
C. 59 học sinh
D. 63 học sinh
Bài 2: An có 29 cái kẹo, mẹ cho An 5 cái kẹo. Hỏi lúc này An có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
A. 24 cái
B. 34 cái
C. 44 cái
D. 35 cái
Bài 3: Lớp 2A có 19 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
A. 27 bạn
B. 31 bạn
C. 35 bạn
D. 37 bạn
Bài 4: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 19dm. Nếu khúc gỗ thứ ba bằng tổng độ dài hai khúc gỗ đầu thì khúc gỗ thứ ba dài bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 36cm
B. 26dm
C. 36dm
D. 46dm
Bài 5: Trên sân có 18 con vịt và 14 con gà. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?
A. 31 con
B. 32 con
C. 33 con
D. 34 con
Bài 6: Trên sân có 18 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu bạn nam và nữ?
A. 23 bạn
B. 33 bạn
C. 43 bạn
D. 34 bạn
Bài 7: Giá sách thứ nhất có 7 quyển, giá sách thứ hai có 14 quyển. Hỏi cả hai giá sách có tất cả bao nhiêu quyển?
A. 18 quyển
B. 19 quyển
C. 20 quyển
D. 21 quyển
Bài 8: Năm năm trước anh hơn em 6 tuổi. Hỏi sau 17 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
A. 23 tuổi
B. 11 tuổi
C. 17 tuổi
D. 6 tuổi
Bài 9: Một cửa hàng bán sách, ngày thứ nhất bán được 17 quyển. Ngày thứ hai bán được 15 quyển. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
A. 32 quyển
B. 36 quyển
C. 42 quyển
D. 22 quyển
Bài 10: Trong vườn nhà An có 5 cây xoài, 6 cây cam. Tính tổng số cây trong vườn của nhà An.
A. 11 cây
B. 12 cây
C. 13 cây
D. 14 cây
Bài 11: Một khúc gỗ được chia làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài 16dm, đoạn thứ hai dài 15dm. Tính chiều dài của khúc gỗ.
A. 30dm
B. 31dm
C. 32dm
D. 31cm
Bài 12: Ba người đi câu cá, người thứ nhất câu được 9 con cá. Người thứ hai câu được 17 con cá. Người thứ ba câu được 15 con cá. Tính tổng số cá mà ba người câu được.
A. 31 con
B. 41 con
C. 37 con
D. 43 con
Bài 13: Hộp màu xanh có 14 viên bi, hộp màu đỏ có 18 viên bi. Tính tổng số bi trong hai hộp xanh và đỏ.
A. 22
B. 32
C. 33
D. 42
Bài 14: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 11.
A. 83
B. 93
C. 92
D. 74
Bài 15: Tìm hiệu của 98 với số lớn nhất có tổng hai chữ số là 11.
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
Bài 16: Kết quả của phép tính 5 + 6 là:
A. 9
B. 10
C. 11
D.12
Đáp án
1. D | 2. B | 3. D | 4. C | 5. B | 6. B | 7. D | 8. D |
9. A | 10. A | 11. B | 12. B | 13. B | 14. C | 15. C | 16. C |
3. Bài tập tự luận về phép cộng có nhớ:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 26 + 5 6 + 37 56 + 6 86 + 6
b. 67 + 9 6 + 66 5 + 86 56 + 4
c. 66 + 7 57 + 18 16 + 27 57 + 16
d. 46 + 18 68 + 16 36 + 27 26 + 35
Bài 2: Tính nhẩm
6 + 5 = ……… 8 + 5 = ……..
6 + 7 = …….. 9 + 6 = ………
9 + 6 = ……… 6 + 4 + 3 = ……..
6 + 9 = …….. 9 + 1 + 8 = ……..
6 + 4 = …….. 8 + 2 + 10 = ……..
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng |
Bài 4: Tìm x biết
a. x + 34 = 54 38 + x = 68
b. 42 + x = 89 x + 62 = 96
c. x + 21 = 26 + 15 22 + x = 39 + 36
d. x + 33 = 37 + 38 51 + x = 46 + 35
Bài 5: Một bến xe có 27 ô tô đã rời bến, trong bến còn lại 14 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trong bến xe đó?
Bài 6: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để sao cho tổng hai số đó bằng 10?
Bài 7: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để sao cho hiệu hai dố đó bằng 1?
Bài 8: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 34dm. Tính tổng độ dài của hai khúc gỗ đó.
Bài 9: Mẹ mang ra chợ bán 78 quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 34 quả, buổi chiều bán được 37 quả. Hỏi:
a) Cả sáng và chiều mẹ bán được bao nhiêu quả cam?
b) Mẹ còn bao nhiêu quả cam?
Bài 10: Trong đợt trồng cây mùa xuân, khối 9 trồng được 37 cây, khối 8 trồng 28 cây, khối 7 trồng được 19 cây. Hỏi:
a) Khối 9 và khối 8 trồng được bao nhiêu cây?
b) Cả ba khối trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Đáp án
Bài 1:
a. 26 + 5 = 31 6 + 37 = 43 56 + 6 = 62 86 + 8 = 94
b. 67 + 9 = 76 6 + 66 = 72 5 + 86 = 91 56 + 4 = 60
c. 66 + 7 = 73 57 + 18 = 75 16 + 27 = 43 57 + 16 = 73
d. 46 + 18 = 64 58 + 16 = 74 36 + 27 = 63 26 + 35 = 61
Bài 2:
6 + 5 = 11 6 + 7 = 12
9 + 6 = 15 6 + 9 = 13
6 + 4 = 10 8 + 5 = 13
9 + 6 = 15 6 + 4 + 3 = 13
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 10 = 20
Bài 3:
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng | 92 | 94 | 93 | 80 | 95 | 103 | 81 | 100 | 76 | 98 | 74 |
Bài 4:
a. 20, 30 c. 20, 53
b. 47, 34 d. 42, 30
Bài 5: Bài giải
Lúc đầu có số ô tô trong bến xe đó là:
27 + 14 = 41 (xe)
Đáp số: 41 xe ô tô
Bài 6: Hai số đố là 0 và 10
Bài 7: Hai số đó là 10 và 9
Bài 8: Bài giải
Tổng độ dài hai khúc gỗ đó là:
17 + 34 = 51 (dm)
Đáp số: 51dm
Bài 9: Bài giải
a. Cả sáng và chiều mẹ bán được số quả cam là:
34 + 37 = 71 (quả cam)
b. Mẹ còn lại số quả cam là:
78 – 71 = 7 (quả cam)
Đáp số: a. 71 quả cam, b. 7 quả cam
Bài 10: Bài giải
a. Khối 9 và khối 8 trồng được số cây là:
37 + 28 = 65 (cây)
b. Cả ba khối trồng được tất cả số cây là:
65 + 19 = 84 (cây)
Đáp số: a. 65 cây, b. 84 cây