Hiện nay, theo quy định các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải bắt buộc phải đổi qua biển số vàng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách đổi biển số xe kinh doanh màu vàng qua mạng online:
Mục lục bài viết
1. Cách đổi biển số xe kinh doanh màu vàng qua mạng online:
Bước 1: Người dân truy cập vào cổng dịch vụ công của Cảnh sát giao thông.
Sau đó trên màn hình sẽ hiện ra giao diện và ấn chọn “Đăng ký, khai báo xe”.
Bước 2: Chọn mục “Đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”
Bước 3: Ấn chọn khai báo online các thông tin sau:
– Loại xe.
– Điềm đăng ký.
– Thông tin chủ xe gồm: họ tên; năm sinh; số giấy Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; địa chỉ; điện thoại; e-mail.
– Thông tin xe gồm biển số xe; loại xe; nhãn hiệu xe.
Sau đó ấn chọn đăng ký. Lưu ý lựa chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện, hệ thống sẽ hiển thị chi tiết địa chỉ, số điện thoại, email của phòng cảnh sát giao thông.
Bước 5: Chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe sau khi thực hiện kê khai các thông tin thành công.
Bước 6: Liên hệ đến cơ quan đăng ký xe đã chọn để đặt lịch hẹn:
Đến cơ quan đăng ký xe và cung cấp mã hồ sơ cho cơ quan để thực hiện thủ tục đăng ký xe theo quy định.
Người dân tiến hành gọi điện vào số điện thoại của cơ quan đăng ký xe để hẹn lịch cụ thể và địa điểm tiếp nhận qua điện thoại hoặc email.
Bước 7: Đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe tiến hành thủ tục đổi biển vàng.
Chủ xe đem theo các giấy tờ đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe theo lịch hẹn đã đặt trước, bao gồm:
– Đối với chủ xe là cá nhân, hộ kinh doanh:
– Đối với chủ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã: Công văn kèm theo danh sách đề nghị đổi biển số.
– Biển số xe;
– Xuất trình giấy tờ của chủ xe:
+ Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu.
+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe (nộp kèm
Bước 8: Tiến hành nộp phí thực hiện đổi biển số:
Mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau:
– Xe ô tô là 150.000 đồng/lần/xe.
– Xe sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng/lần/xe.
Bước 9: Thực hiện nhận biển số vàng.
2. Các loại xe nào phải đăng ký biển số vàng?
Theo quy định biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen sẽ cấp cho những loại xe có hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô (căn cứ điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư số 24/2023/TT-BCA).
Theo đó, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được hiểu là hoạt động trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa, hành khách để sinh lời. Cụ thể, các loại xe kinh doanh vận tải bao gồm:
– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
– Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;
– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định.
3. Mức xử phạt đối với hành vi không đổi biển số xe kinh doanh sang biển vàng:
Căn cứ điểm h Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định hành vi chủ phương tiện xe không thực hiện đúng quy định về biển số sẽ bị xử phạt như sau:
– Đối với chủ xe là cá nhân: phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
– Đối với chủ xe là tổ chức: phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
Ngoài ra, chủ phương tiện nếu là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (căn cứ điểm d khoản 14 Điều 30
4. Mẫu giấy khai đăng ký cấp đổi số xe kinh doanh màu vàng qua mạng online:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIỂN SỐ CŨ: ……. | BIỂN SỐ MỚI: ……… |
Màu biển: ……. | Màu biển: ……. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
(1)……….. Mã hồ sơ trực tuyến: …………
Tên chủ xe:……….
Địa chỉ: ………… Điện thoại: …….
Mã định danh:(2)………Loại giấy tờ: ……….Cơ quan cấp ……….ngày cấp………./…….. /…..
Người làm thủ tục:………Số giấy tờ (3)……… SĐT: ………
Số GPKDVT (nếu có) ………Cơ quan cấp:………ngày cấp………. /…….. /…..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:……….Số loại:………
Loại xe:…….Dung tích/Công suất:……..cm3(kw); Màu sơn: ……….
Số máy:……..Số khung ……….
Tải trọng hàng hóa: …….kg; S ố chỗ ngồi: ……….. ; đứng: ………. ; nằm: ………. ; Năm sản xuất: ………
Trọng lượng toàn bộ: ……….kg; Trọng lượng kéo theo: ………..kg
Nguồn gốc (4)……….Mã chứng từ LPTB: ……….
Lý do: (5)……..
Kèm theo giấy này có: ………..
Nơi dán bản chà số má | Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên | ……, ngày ……… tháng ………. năm ……….. CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(6) Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): …………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ………..
Số tờ khai nhập khẩu:. ……. Ngày……..tháng……….năm………….
Cửa khẩu nhập: ………..
Nhãn hiệu:………. Số loại:……..
Loại xe:……….. Dung tích/Công suất: ………cm³/kw
Số máy:………. Số khung ………..
Màu sơn: ………Năm sản xuất: ……..
Tải trọng hàng hóa: ………kg. Số chỗ ngồi: …….. đứng ………….. nằm: ……..
Trọng lượng bản thân:……….kg; Trọng lượng toàn bộ: …….. kg; Trọng lượng kéo theo: ……kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ………..mm; Kích thước bao …….. mm
Chiều dài cơ sở: …………mm; Kích cỡ lốp: ……….
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:……….Số điện thoại:………
Tên người nộp thuế: ………..
Địa chỉ:……..
Mã định danh: ……….Loại giấy tờ: ……….Cơ quan cấp: ………..ngày cấp …….. / ….. /…….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: …………
Biển số: (nếu có) ………Loại xe:………
Nhãn hiệu:……….Số loại:……..
Số máy:………..Số khung ……….
Dung tích /Công suất: …….cm³/kw Năm sản xuất: …………
Tải trọng hàng hóa : ………kg ; Số chỗ ngồi: ………. ; đứng: ………… ; nằm: ………..
Giá trị tài sản tính LPTB: …………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:……….
Ngày nộp: …….. / ….. /……….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ……….
Ngày kê khai: …….. / ….. /…………
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;
Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);
(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.
(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.
(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.
(6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.
– Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
– Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
– Nghị định số 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.