Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Thừa kế

Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Pháp luật cho phép người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế đồng thời cũng cho phép họ có quyền từ chối nhận di sản nếu việc từ chối đó phù hợp với quy định của pháp luật. Vậy, trường hợp nào người thừa kế không được từ chối nhận di sản thừa kế? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp không được từ chối nhận di sản thừa kế?
      • 2 2. Văn bản từ chối di sản thừa kế có phải công chứng không?
      • 3 3. Phần di sản thừa kế của người từ chối nhận di sản sẽ được phân chia như thế nào?
      • 4 4. Những người nào thuộc đối tượng thừa kế trong hàng thừa kế được pháp luật quy định?

      1. Các trường hợp không được từ chối nhận di sản thừa kế?

      Từ chối nhận di sản được quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

      – Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế, trừ trường hợp người thừa kế từ chối nhằm mục đích trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của người thừa kế đối với người khác.

      – Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến những người thừa kế khác, người quản lý di sản, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

      – Trước thời điểm phân chia di sản, người thừa kế phải thể hiện việc từ chối nhận di sản.

      Như vậy, theo quy định trên, có thể thấy việc từ chối nhận di sản sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu:

      – Mục đích của việc từ chối nhận di sản thừa kế là để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Trong những trường hợp mục đích của việc từ chối nhận di sản thừa kế là để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, có thể xảy ra những tranh chấp pháp lý phức tạp. Người từ chối thừa nhận di sản thường lo ngại về trách nhiệm pháp lý, các nghĩa vụ tài chính hoặc các rủi ro pháp lý tiềm ẩn liên quan đến tài sản. Điều này đòi hỏi sự can thiệp của pháp luật để xác định tính hợp lệ của việc từ chối và bảo đảm rằng quyền lợi và nghĩa vụ của các bên được bảo vệ một cách công bằng và minh bạch.

      – Việc từ chối nhận di sản không được lập thành văn bản và không được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản. Trong trường hợp việc từ chối nhận di sản không được lập thành văn bản và không được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản, có thể xảy ra những tranh cãi và khó khăn nhất định như thiếu bằng chứng về ý định từ chối có thể gây ra sự mơ hồ và tranh cãi về ý định thực sự của người từ chối thừa kế, đặc biệt trong các vụ tranh chấp tài sản thừa kế. Trong trường hợp này, pháp luật cần can thiệp để ngăn chặn tranh chấp có thể xảy ra và xác định ý định của người từ chối di sản thừa kế.

      Xem thêm:  Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Nói tóm lại, nếu việc từ chối di sản thừa kế thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì việc từ chối sẽ không có hiệu lực pháp luật và người thừa kế vẫn được tham gia thỏa thuận phân chia di sản.

      2. Văn bản từ chối di sản thừa kế có phải công chứng không?

      Việc từ chối nhận di sản thừa kế phải được lập thành văn bản và gửi đến những người thừa kế khác, người quản lý di sản, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015.

      Trước đây Bộ luật Dân sự năm 2005 tại Điều 642 quy định khi một người muốn từ chối nhận di sản thừa kế thì phải lập thành văn bản và báo cho cơ quan uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng nơi có địa điểm mở thừa kế về việc không nhận di sản thừa kế.

      Tuy nhiên, quy định về việc công chứng, chứng thực văn bản từ chối không nhận di sản thừa kế đã được bãi bỏ khi Bộ luật Dân sự năm 2015 được ban hành. Theo đó, người từ chối nhận di sản thừa kế chỉ cần lập văn bản thể hiện sự từ chối thay vì phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực.

      Tuy nhiên, người từ chối nhận thừa kế cũng có quyền yêu cầu công chứng văn bản nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 59 Văn bản hợp nhất Luật Công chứng năm 2023. Khi có yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng sẽ phải xuất trình bản sao di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa mình với người để lại di sản theo pháp luật về thừa kế; đồng thời cung cấp thêm giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

      Xem thêm:  Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Như vậy, đối với văn bản từ chối nhận thừa kế, một cá nhân bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng văn bản đó có thể được công chứng hoặc chứng thực nếu người đó có yêu cầu. Còn theo quy định của pháp luật thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận thừa kế.

      3. Phần di sản thừa kế của người từ chối nhận di sản sẽ được phân chia như thế nào?

      Những trường hợp thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

      – Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

      + Di chúc không hợp pháp;

      + Không có di chúc;

      + Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng với thời điểm với người lập di chúc chết. Đối với cơ quan, tổ chức thì áp dụng với trường hợp vào thời điểm mở thừa kế, cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại;

      + Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà từ chối nhận di sản hoặc họ không có quyền được hưởng di sản thừa kế.

      – Các phần di sản sau đây cũng sẽ được áp dụng quy định về thừa kế theo pháp luật:

      + Phần di sản mà không được định đoạt trong di chúc;

      + Nếu di chúc có một phần không có hiệu lực pháp luật mà phần di sản có liên quan đến phần đó thì cũng sẽ áp dụng thừa kế theo pháp luật;

      + Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ từ chối nhận di sản thừa kế hoặc thuộc trường hợp không có quyền hưởng di sản, hoặc họ chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc chết; hoặc phần di sản thừa kế có liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng cơ quan, tổ chức đó không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

      Như vậy, trường hợp người thừa kế theo di chúc từ chối nhận phần di sản thừa kế của mình theo di chúc mà người mất để lại thì phần di sản thừa kế đó sẽ được phân chia theo hàng thừa kế của pháp luật. Điều này đảm bảo rằng quy trình phân chia di sản thừa kế vẫn được thực hiện một cách công bằng và minh bạch, và đồng thời đảm bảo rằng ý định của người mất vẫn được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

      Xem thêm:  Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      4. Những người nào thuộc đối tượng thừa kế trong hàng thừa kế được pháp luật quy định?

      Hàng thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

      – Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

      + Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những đối tượng sau: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người đã mất;

      + Hàng thừa kế thứ hai bao gồm những đối tượng sau: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đã mất; cháu ruột của người đã mất mà người đã mất là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

      + Hàng thừa kế thứ ba bao gồm những đối tượng sau: cụ nội, cụ ngoại của người đã mất; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người đã mất; cháu ruột của người đã mất mà người đã mất là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người đã mất mà người đã mất là cụ nội, cụ ngoại.

      – Những người thừa kế trong cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản thừa kế bằng nhau.

      – Những người ở hàng thừa kế ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước đã chết, bị truất hoặc không có quyền hưởng di sản hoặc người đó từ chối nhận di sản thừa kế.

      Theo đó, trong trường hợp người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản thừa kế thì những người trong hàng thừa kế theo quy định nêu trên sẽ được hưởng di sản thừa kế.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Văn bản hợp nhất Luật Công chứng năm 2023.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết
      • Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?
      • Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản? thuộc chủ đề Từ chối nhận di sản, thư mục Thừa kế. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      Không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp khi người thừa kế đã từ chối quyền nhận di sản thừa kế rồi, nhưng sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Cá nhân được pháp luật thừa nhận quyền được hưởng di sản cũng như có quyền từ chối nhận di sản vì nhiều lý do khác nhau. Vậy từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?
      • Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
      • Để lại nhiều di chúc, di chúc nào sẽ có hiệu lực pháp luật?
      • Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?
      • Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?
      • Chồng chết, vợ có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng?
      • Cháu đích tôn là gì? Các trách nhiệm của cháu đích tôn là gì?
      • Quy định về thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế?
      • Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phân chia di sản thừa kế
      • Hướng dẫn thủ tục thực hiện phân chia di sản theo di chúc
      • Những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc?
      • Tài sản không có người nhận thừa kế được xử lý thế nào?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      Không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp khi người thừa kế đã từ chối quyền nhận di sản thừa kế rồi, nhưng sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Cá nhân được pháp luật thừa nhận quyền được hưởng di sản cũng như có quyền từ chối nhận di sản vì nhiều lý do khác nhau. Vậy từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Xem thêm

      Tags:

      Từ chối nhận di sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      Không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp khi người thừa kế đã từ chối quyền nhận di sản thừa kế rồi, nhưng sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      ảnh chủ đề

      Từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Cá nhân được pháp luật thừa nhận quyền được hưởng di sản cũng như có quyền từ chối nhận di sản vì nhiều lý do khác nhau. Vậy từ chối thừa kế tài sản khi cha mẹ vẫn còn sống được không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ