Để đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển phù hợp với mục tiêu, định hướng trên trên tình hình thực tế kinh doanh, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thay đổi tư cách pháp nhân và các quyền lợi khác của doanh nghiệp nên không phải loại hình nào cũng có thể chuyển đổi được. Vậy các trường hợp nào chuyển đổi công ty được pháp luật cho phép?
Mục lục bài viết
- 1 1. Các loại hình chuyển đổi doanh nghiệp được pháp luật cho phép:
- 1.1 1.1. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành công ty cổ phần:
- 1.2 1.2. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên:
- 1.3 1.3. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- 1.4 1.4. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh:
- 2 2. Hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
- 3 3. Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
1. Các loại hình chuyển đổi doanh nghiệp được pháp luật cho phép:
Chuyển đổi doanh nghiệp là hình thức tổ chức, cơ cấu lại doanh nghiệp cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của công ty. Tuy nhiên không phải loại hình doanh nghiệp nào cũng được phép chuyển đổi, mà theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện nhất định mới được phép chuyển đổi từ hình thức doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác. Hiện nay, theo quy định của
1.1. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành công ty cổ phần:
Các phương thức mà công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần bao gồm:
– Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần mà không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác; không cần huy động thêm vốn của các tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn;
– Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn vào công ty;
– Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp của công ty cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
– Phương thức kết hợp giữa việc bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác và huy động thêm vốn của các tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn và các phương thức khác.
1.2. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên:
Các phương thức mà công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
– Một cổ đông trong công ty nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
– Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông của công ty nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
– Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
1.3. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Các phương thức mà công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm:
– Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không cần huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
– Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời cần huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn thành lập;
– Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Công ty cổ phần chỉ còn lại 02 cổ đông;
– Phương thức kết hợp phương thức huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn; khi công ty cổ phần còn 02 thành viên và sử dụng các phương thức khác.
1.4. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh:
Theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp tư nhân có thể lựa chọn để chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện: Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp; Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
– Đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình;
– Khi công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết với các thành viên góp vốn khác bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
2. Hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Khi doanh nghiệp có nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của mình mà đã đáp ứng đủ điều kiện được chuyển đổi, doanh nghiệp đó phải lập hồ sơ tùy theo loại hình doanh nghiệp đang hoạt động với loại hình doanh nghiệp công ty muốn chuyển đổi để chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp. Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được quy định như sau:
2.1. Hồ sơ chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn:
Khi chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần thì hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Điều lệ của công ty chuyển đổi;
+ Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là cá nhân nhà đầu tư nước ngoài; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài và các giấy tờ pháp lý của tổ chức nước ngoài là cổ đông thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì cần có bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân làm chủ sở hữu công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức làm chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); nếu có người đại diện theo ủy quyền của công ty thì cần có thêm giấy tờ pháp lý của cá nhân và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định.
Ngoài các giấy tờ trên thì khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp công ty còn phải kèm theo các loại giấy tờ sau:
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc đối với công ty cổ phần cần có nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
+Các loại hợp đồng tặng cho cổ phần, phần vốn góp; trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp có hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng; trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật cần có bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
+ Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư cần có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Hồ sơ để chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần:
– Đối với hồ sơ chuyển đổi thành công ty hợp danh:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty chuyển đổi.
+ Danh sách thành viên.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân là thành viên của công ty; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức là thành viên của công ty; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của công ty. Nếu bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức mà thành viên là tổ chức nước ngoài thì văn bản đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
– Đối với hồ sơ chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty chuyển đổi.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có danh sách thành viên.
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên cần bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với những thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp lãnh sự.
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân là chủ sở hữu công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức là chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); bản sao các loại Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, nếu tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu nước ngoài cần có bản sao giấy tờ pháp lý được hợp pháp hóa lãnh sự.
Ngoài ra, kèm theo hồ sơ cần có các giấy tờ sau:
– Đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán cần có văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình và văn bản cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
–
– Văn bản cam kết hoặc văn bản thỏa thuận về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác.
3. Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về việc chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần.
Hồ sơ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh (riêng đối với chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì thời hạn gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi là 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần).
Cách thức thực hiện: Có thể nộp trực tiếp hoặc qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét lại tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. nếu hồ sơ đăng ký chuyển đổi chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp có yêu cầu thì Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: