Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Các trường hợp cấm vượt xe? Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt?

Tư vấn pháp luật

Các trường hợp cấm vượt xe? Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt?

  • 05/02/202105/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Các trường hợp cấm vượt xe? Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt? Các trường hợp nào phương tiện không được phép vượt xe đi trước? Vượt trong trường hợp cấm vượt bị xử phạt thế nào? Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt?

    Việc vượt xe khi tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Hành vi vượt xe một cách tùy ý có nguy cơ gây ra tai nạn giao thông thảm khốc, ảnh hưởng đến tính mạng của bản thân. Tuy nhiên, nhiều người khi tham gia giao thông vẫn tùy ý vượt xe gây ảnh hưởng đến giao thông trên đường của các xe khác. Vậy các trường hợp cấm vượt xe và mức phạt khi không nhường đường cho xe xin vượt như thế nào?

    cac-truong-hop-cam-vuot-xe-muc-phat-khong-nhuong-duong-cho-xe-xin-vuot

    Luật sư tư vấn các quy định của luật giao thông về vượt xe: 1900.6568

    * Căn cứ pháp lý

    • Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH ngày 05 tháng 07 năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường bộ năm 2008 do Văn phòng quốc hội ban hành;
    • Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Các trường hợp cấm vượt xe
    • 2 2. Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt
    • 3 3. Thẩm quyền xử lý các vi phạm giao thông về vượt xe

    1. Các trường hợp cấm vượt xe

    Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

    Theo Điều 14 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH ngày 05 tháng 07 năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường bộ năm 2008 do Văn phòng quốc hội ban hành quy định người điều khiển phương tiện giao thông cấm vượt xe trong những trường hợp sau:

    • Có chướng ngại vật phía trước, có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước có tín hiệu vượt xe khác và chưa tránh về bên phải;
    • Trên cầu hẹp có một làn xe;
    • Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế;
    • Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
    • Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
    • Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

    Về mức xử phạt của việc này, tại Điều 5, 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô; người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ cụ thể:

    * Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

    – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;

    – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

    Xem thêm: Các trường hợp được phép vượt xe? Mức xử phạt khi vượt xe sai quy định?

    – Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc từ 02 tháng đến 04 tháng.

    * Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

    – Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

    – Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vượt bên phải trong trường hợp không được phép;

    – Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    + Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

    + Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

    – Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;

    Xem thêm: Vượt xe như thế nào cho đúng? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không?

    – Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe.

    Theo đó, khi vi phạm lỗi cấm vượt xe thì người điều khiển ô tô, mô tô, xe gắn máy sẽ bị phạt tiền tùy vào mức độ vi phạm. Ngoài việc phạt tiền, lỗi này còn có hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 04 tháng.

    2. Mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt

    Tại Điều 14 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH ngày 05 tháng 07 năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường bộ năm 2008 do Văn phòng quốc hội ban hành quy định về hành vi vượt xe:

    – Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

    – Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

    – Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

    Vậy, khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

    Căn cứu theo Điều 5,6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định mức phạt không nhường đường cho xe xin vượt như sau:

    * Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

    – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;

    – Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe.

    * Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

    – Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

    – Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe.

    Theo đó, khi vi phạm lỗi không nhường đường cho xe xin vượt thì người điều khiển ô tô, mô tô, xe gắn máy sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 2.000.000 đồng tùy mức độ. Ngoài việc phạt tiền, lỗi này còn có hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 04 tháng.

    3. Thẩm quyền xử lý các vi phạm giao thông về vượt xe

    – Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt trong phạm vi quản lý của địa phương.

    – Cảnh sát giao thông.

    – Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

    – Trưởng Công an cấp xã.

    – Thanh tra giao thông vận tải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường bộ.

    – Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa.

    – Thanh tra giao thông vận tải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường sắt.

    – Thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH Dương Gia về các trường hợp cấm vượt xe và mức xử phạt khi không nhường đường cho xe xin vượt. Trường hợp còn bất kỳ thắc mắc nào có liên quan, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Dương Gia để được tư vấn, giải đáp.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.211 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Nguyên tắc vượt xe

    Vượt xe sai quy định


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Vượt xe như thế nào cho đúng? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không?

    Nguyên tắc căn bản khi vượt xe? Các trường hợp không được phép vượt xe? Các trường hợp được vượt bên phải xe? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không? Mức phạt lỗi vượt xe không đúng quy định mới nhất? Mức bồi thường thiệt hại do vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông? Vượt xe gây tai nạn chết người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Cách vượt xe khác an toàn?

    Các trường hợp được phép vượt xe? Mức xử phạt khi vượt xe sai quy định?

    Các trường hợp được phép vượt xe khi tham gia giao thông? Điều kiện vượt xe, nguyên tắc vượt xe, mức xử phạt đối với hành vi vượt xe sai quy định?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Bà Rịa – Vũng Tàu

    Công ty luật tư vấn luật miễn phí tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Công ty Luật Dương Gia - Văn phòng Luật tư vấn pháp luật tại Bà Rịa - Vũng Tàu uy tín nhất. Để được tư vấn luật tại Bà Rịa - Vũng Tàu, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Vũng Tàu. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Vũng Tàu

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Vũng Tàu: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Vũng Tàu. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ và giải quyết các tranh chấp kinh doanh - thương mại tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, vi phạm giao thông tại Vũng Tàu

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, tư vấn xử lý vi phạm giao thông, tư vấn giải quyết khi không may tai nạn giao thông, khiếu nại hành chính trong lĩnh vực giao thông tại Vũng Tàu.

    Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình miễn phí tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình uy tín tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư tư vấn giải quyết các tranh chấp về hôn nhân - gia đình uy tín tại Vũng Tàu. Để được tư vấn luật hôn nhân và gia đình tại Vũng Tàu, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật ly hôn, giải quyết thủ tục ly hôn tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật ly hôn tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình. Để được tư vấn ly hôn, tư vấn giải quyết các tranh chấp khi ly hôn tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Các trường hợp xóa tên Đảng viên? Thủ tục xóa tên Đảng viên?

    Các trường hợp xóa tên Đảng viên? Thủ tục xóa tên Đảng viên?

    Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà

    Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà là gì? Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà để làm gì? Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà 2022? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà?

    Kết nạp Đoàn là gì? Quy trình thủ tục kết nạp Đoàn viên mới?

    Kết nạp Đoàn là gì? Quy trình thủ tục kết nạp Đoàn viên mới?

    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp? Thẩm quyền giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm? Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng?

    Tống đạt là gì? Quy định của pháp luật về tống đạt văn bản tố tụng?

    Tống đạt là gì? Quy định của pháp luật về tống đạt văn bản tố tụng? Một số kinh nghiệm tống đạt văn bản?

    Hành vi phạm tội là gì? Phạm tội và tội phạm khác nhau thế nào?

    Hành vi phạm tội là gì? Phạm tội và tội phạm khác nhau thế nào? Có phải mọi hành vi phạm tội đều trái pháp luật?

    Ứng cử là gì? Quy định về quyền ứng cử, quyền bầu cử của công dân Việt Nam?

    Ứng cử là gì? Quy định về quyền ứng cử, quyền bầu cử của công dân Việt Nam? Một người có thể đồng thời ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được không? Những bất cập trong pháp luật bầu cử ở Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá