Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Các trường hợp bằng nhau của tam giác? Ví dụ và bài tập?

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để học tốt nội dung về tam giác bằng nhau, phần dưới đây liệt kê các trường hợp bằng nhau của tam giác cùng ví dụ và bài tập cực sát kiến thức trọng tâm. Hi vọng bộ bài tập này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp tam giác bằng nhau:
        • 1.1 1.1. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh – cạnh – cạnh):
        • 1.2 2.2. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc – cạnh):
        • 1.3 2.3. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (góc – cạnh – góc):
      • 2 3. Bài tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác:

      1. Các trường hợp tam giác bằng nhau:

      Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

       

       

       

      Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta viết :

      1.1. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh – cạnh – cạnh):

      Kiến thức cần ghi nhớ Chứng minh sự tương đương giữa hai tam giác có thể được thực hiện thông qua so sánh ba cạnh của chúng. Nếu ba cạnh của một tam giác tương ứng với ba cạnh của một tam giác khác, theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh, ta có thể kết luận rằng hai tam giác đó là bằng nhau. Dạng toán phổ biến Dạng 1: Chứng minh sự tương đương giữa hai tam giác theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh, sử dụng định nghĩa rằng “nếu ba cạnh của một tam giác lần lượt bằng ba cạnh của tam giác khác, thì hai tam giác đó là bằng nhau”. Dạng 2: Áp dụng trường hợp cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh sự bằng nhau của các cạnh và góc, cũng như tính toán số đo góc. Phương pháp giải: Xác định các góc cần chứng minh bằng nhau và cần tính toán số đo. Chứng minh sự bằng nhau giữa hai tam giác theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. Từ đó, suy ra sự tương đương của hai góc tương ứng hoặc tính được số đo của góc cần chứng minh.
       Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      + Xét ∆ABC và ∆DFE có:

      AB = DF (gt)

      AC = DE (gt)

      BC = EF (gt)

      Suy ra ∆ABC = ∆DFE (c – c – c)

      (các cặp góc tương ứng)

      2.2. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc – cạnh):

      Định lý

      Nếu góc xen giữa và hai cạnh của tam giác này bằng góc xen giữa và hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      + Xét ∆ABC và ∆DFE có:

      AB = DF (gt)

      (gt)

      AC = DE (gt)

      Suy ra ∆ABC = ∆DFE (c – g – c)

      (góc tương ứng) và BC = EF (cạnh tương ứng)

      Lưu ý: Cặp góc bằng nhau phải xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau thì mới kết luận được hai tam giác bằng nhau.

      Áp dụng cho tam giác vuông

      Nếu hai cạnh của một tam giác vuông bằng lần lượt hai cạnh của một tam giác vuông khác, ta có thể kết luận rằng hai tam giác vuông đó là như nhau. Tương tự, nếu cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác tương ứng bằng với cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác khác, ta có thể kết luận rằng hai tam giác vuông đó là như nhau.

      Dạng bài toán phổ biến

      Dạng 1: Chứng minh sự tương đồng giữa hai tam giác dựa trên trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa: “nếu góc xen giữa và hai cạnh của một tam giác này bằng góc xen giữa và hai cạnh của một tam giác khác, thì hai tam giác đó là như nhau.” Hoặc sử dụng hệ quả: “nếu hai cạnh của một tam giác vuông bằng với hai cạnh lần lượt của tam giác vuông khác, thì hai tam giác vuông đó là như nhau.”

      Dạng 2: Chứng minh sự bằng nhau của đoạn thẳng hoặc các góc. Tính độ dài của đoạn thẳng và số đo góc.

      Phương pháp giải:

      Chọn hai tam giác có các yếu tố cần chứng minh hoặc cần tính. Chứng minh sự tương đồng giữa hai tam giác theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Suy ra các thông tin cần thiết để giải quyết bài toán.

      2.3. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (góc – cạnh – góc):

      Định lý

      Nếu hai góc kề và một cạnh của một tam giác này bằng với hai góc kề và một cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó là tam giác bằng nhau.

      + Xét ∆ABC và ∆DFE có:

      (gt)

      AB = DF (gt)

      Suy ra ∆ABC = ∆DFE (g – c – g)

      (góc tương ứng) và AC = DE, BC = EF (cạnh tương ứng)

      Chú ý:

      • Hai cạnh bằng nhau phải tạo ra hai cặp góc bằng nhau để kết luận rằng hai tam giác đó là bằng nhau.
      • Khi hai tam giác đã được chứng minh là bằng nhau, chúng ta có thể suy ra những yếu tố tương ứng còn lại là bằng nhau.

      Áp dụng vào tam giác vuông

      Hệ quả 1: Nếu một góc nhọn của một tam giác vuông trùng với một góc nhọn và một cạnh của tam giác vuông khác, thì hai tam giác vuông đó là bằng nhau.

      Hệ quả 2: Nếu góc nhọn và cạnh huyền của một tam giác vuông tương ứng với góc nhọn và cạnh huyền của tam giác vuông khác, thì hai tam giác vuông đó là bằng nhau.

      Dạng toán thường gặp tam giác bằng nhau

      Dạng 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông và góc – cạnh – góc của tam giác để chứng minh tam giác bằng nhau.

      Dạng 2: Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau và tính độ dài của đoạn thẳng.

      Phương pháp giải:

      Chọn 2 tam giác có chứa đoạn thẳng cần tính. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc. Suy ra các yếu tố cần để giải được bài toán.

      Dạng 3: Sử dụng các trường hợp tam giác bằng nhau.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác như cạnh – góc – cạnh, cạnh – cạnh – cạnh, góc – cạnh – góc và một số trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

      3. Bài tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác:

      a) Trường hợp 1: cạnh – cạnh – cạnh

      Bài 1: Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm C bán bính BA, chúng cách nhau giữa ở D (D và B nằm khác phía đối với bờ AC). Chứng minh rằng AD // BC

      Gợi ý đáp án 
      Xét ΔABC và ΔCDA có AC chung AB = CD (gt) BC = DA (gt) Nên ΔABC = ΔCDA (c-c-c) ⇒  (hai góc tương ứng bằng nhau) mà hai góc ở vị trí so le trong Do đó AD // BC

      Bài 2: Tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng mình rằng AM vuông góc với BC.

      Gợi ý đáp án

      Xét ΔAMB và ΔAMC có: AB = AC AM chung MB = MC (gt) ⇒ ΔAMB = ΔAMC (c-c-c) Suy ra (góc tương ứng bằng nhau) Mà (hai góc kề bù) Nên  hay AM ⊥ BC
       b) Trường hợp 2: cạnh – góc – cạnh

      Bài 1: Cho đoạn thẳng BC. Gọi A là một điểm nằm trên đường trung trực xy của đoạn thẳng BC và M là giao điểm của xy với BC. Chứng minh AB = AC

      Xét hai tam giác AMB và AMC có: MB = MC (gt)  (vì AM ⊥ BC) AH là cạnh chung Nên ΔAMB = ΔAMC (c-g-c) ⇒ AB = AC (hai cạnh tương ứng)

      Bài 2: Cho đường thẳng AB, trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đoạn thẳng AB vẽ hai tia Ax ⊥ AB; By ⊥ BA. Trên Ax và By lần lượt lấy hai điểm C và D sao cho AC = BD. Gọi O là trung điểm của AB.

      a) Chứng mình rằng: ΔAOC = ΔBOD

      b) Chứng minh O là trung điểm của CD

      Gợi ý đáp án

      a) Xét ∆AOC và ∆BOD có:

      OA = OB (gt)
       
      (gt)
       
      AC = BD (gt)
       
      Suy ra ∆AOC = ∆BOD (c – g – c)
       
      b) Vì ∆AOC = ∆BOD (cmt)
       
      Mà tia OC và OD là hai tia nằm khác phía đối với AB nên suy ra O, C, D thẳng hàng (hai tia đối của hai góc đối đỉnh hay O nằm giữa CD) Ta có: O nằm giữa C và D nên OC = OD hay O là trung điểm của CD
      c) Trường hợp 3: góc – cạnh – góc:

      Bài 1: Cho ΔABC có . Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Tia phân giác của góc C cắt AB tại E. So sánh độ dài đoạn thằng BD và CE.

      Xét ∆EBC và ∆DCB có: (gt) BC chung  Suy ra ∆EBC = ∆DCB (g – c – g) Suy ra BD = CE (cặp cạnh tương ứng bằng nhau)

      B. Bài tập tự luyện

      Câu 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác? Vẽ hình minh họa cho mỗi trường hợp?

      Câu 2: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Vẽ hình minh họa cho mỗi trường hợp?

      Câu 3: Phát biểu định lí một đường thẳng vuông góc với mọt trong hai đường thẳng song song? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh họa?

      Câu 4: Phát biểu định lí hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh họa?

      Câu 5: Phát biểu định lí ba đường thẳng song song? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh?

      Câu 6: Các em tự tìm hiểu những t/c, định lí nào có liêu quan đến các trường hợp bằng nhau của tam giác? Kể tên?

      Sau khi nắm rõ các lý thuyết bên trên về những trường hợp bằng nhau của tam giác, mời các bạn cùng làm các bài tập ứng dụng dưới đây:

      B. Bài tập tự luyện

      Bài 1: Cho tam giác ABC; M là trung điểm BC; N là 1 điểm trong tam giác sao cho NB = NC.

      Chứng minh: ∆NMB = ∆ NMC.

      Bài 2. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng: ABE = ACE

      Bài 3. Cho tam giác ABC có góc A = 400 , AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của tam giác AMB và tam giác AMC.

      Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE.

       a. Chứng minh góc EAB = góc DAC.

      b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc DAE.

      c. Giả sử góc DAE = 600. Tính các góc còn lại của tam giác DAE.

      Bài 5. Cho tam giác ABC có góc A = 900. Vẽ AD ⊥ AB (D, C nằm khác phía đối với AB) và AD = AB. Vẽ AE ⊥ AC (E, B nằm khác phía đối với AC) và AE = AC. Biết DE = BC. Tính góc BAC.

      Bài 6. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng:

      a. ∆ABE = ∆ACE

      b. AE là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

      Bài 7. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh rằng:

      a. ∆BDF = ∆EDC.

      b. BF = EC.

      c. F, D, E thẳng hàng.

      d. AD ⊥ FC

      Bài 8. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho OA = OB; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).

      a. Chứng minh ∆OAD = ∆OBC

      b. So sánh 2 góc CAD và CBD.

      Bài 9. Cho ΔABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

      a. Chứng minh ΔABC = ΔABD

      b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh ΔMBD = ΔMBC.

      Bài 10. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

      a. ΔAOI = ΔBOI.

      b. AB ⊥ OI.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án
      • Bài tập cuối tuần Toán 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ