Saccharose và rượu Etylic đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày của chúng ta. Dưới đây là những phương pháp nhận biết Saccarozơ và rượu Etylic chính xác nhất, mời bạn đọc cùng đón xem.
Mục lục bài viết
1. Các phương pháp nhận biết Saccarozơ và rượu Etylic:
1.1. Phương pháp vị:
– Rượu etylic (C2H5OH) có mùi ngọt và đắng. Mùi ngọt của rượu etylic là một trong những đặc điểm phổ biến nhất của nó và thường được xác định bằng cách ngửi. Mùi đắng cũng có thể xuất hiện trong một số loại rượu etylic, tuy nhiên, mức độ đắng thường không mạnh. Điều này là do sự hiện diện của các chất phụ gia hoặc quá trình lên men không hoàn toàn trong quá trình sản xuất rượu.
– Saccarozo, một loại đường tự nhiên, cũng không chỉ có mùi ngọt mà còn có một loạt các đặc điểm đáng chú ý khác. Saccarozơ là một loại đường thực vật phổ biến được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm đường trắng, mật ong và các loại trái cây ngọt. Đặc biệt, saccarozơ là một loại đường không có mùi, điều này có nghĩa là nếu bạn ngửi một mẫu chất saccarozo, bạn sẽ không cảm nhận được mùi gì. Điều này khác với nhiều loại đường khác như fructose hay glucose có mùi ngọt.
1.2. Phương pháp nhận biết bằng phản ứng tráng gương:
– Rượu etylic có khả năng tráng gương, tức là khi cất nóng rượu etylic với dung dịch AgNO3, sẽ hình thành một lớp bạc màu trắng trên miếng gương. Đây là một phản ứng đặc trưng chỉ xảy ra với rượu etylic và có thể được sử dụng để phân biệt nó với các chất khác.
– Saccarozơ cũng không có khả năng tráng gương. Khi cất nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3, không có lớp bạc màu trắng hình thành trên miếng gương. Điều này giúp phân biệt saccarozơ với rượu etylic và axit axetic, hai chất có thể có cấu trúc tương tự nhưng không có tính chất tráng gương.
Qua các phương pháp trên, chúng ta có thể phân biệt được rượu etylic và saccarozo dựa trên mùi, màu sắc và phản ứng hóa học của chúng. Việc nhận biết và phân biệt chính xác giữa hai chất này là rất quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực hóa học và thực phẩm. Hiểu rõ về tính chất và phương pháp nhận biết của rượu etylic và saccarozơ sẽ giúp chúng ta trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn trong sử dụng.
2. Ứng dụng của Saccharose và rượu Etylic:
Saccharose, hay còn gọi là đường, là một loại carbohydrate phổ biến trong thực phẩm và đồ uống. Nó được sử dụng làm nguyên liệu chính trong ngành công nghiệp thực phẩm để tạo độ ngọt và cung cấp năng lượng. Saccharose không chỉ được sử dụng trong thực phẩm thông thường mà còn được sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, như sản xuất mứt, kẹo, bánh kẹo, nước giải khát và đồ uống có ga. Đường cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo độ ngọt và độ mềm cho các sản phẩm làm bánh và sản phẩm mì.
Rượu Etylic, còn được gọi là rượu cồn, là một chất cồn được tạo ra từ quá trình lên men của đường và các loại tinh bột. Nó có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, rượu Etylic được sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, như bia, rượu và các loại đồ uống có cồn khác. Các sản phẩm này không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu giải trí mà còn có giá trị văn hóa và kinh tế. Chẳng hạn, rượu vang được sản xuất từ quá trình lên men của nho, tạo ra hương vị và mùi thơm đặc biệt. Rượu còn được sử dụng trong các buổi tiệc, các dịp kỷ niệm và các sự kiện quan trọng.
Ngoài ra, rượu Etylic cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp nhiên liệu. Rượu Etylic được sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho xăng dựa trên nguồn gốc sinh học. Việc sử dụng rượu Etylic làm nhiên liệu thay thế giúp giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường, đồng thời giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch. Rượu Etylic sinh học có thể được sử dụng trong các phương tiện giao thông, như ô tô, xe máy, tàu thủy và máy bay, cũng như trong các thiết bị máy móc khác.
Ngoài ra, rượu Etylic còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất. Nó được sử dụng làm dung môi trong sản xuất các hợp chất hóa học và dược phẩm. Rượu Etylic là một dung môi phổ biến trong các quy trình sản xuất hóa chất, như tẩy rửa, chiết suất và pha trộn. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm dược phẩm, như thuốc men, nước hoa và mỹ phẩm.
Ngoài ra, rượu Etylic còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp chăm sóc cá nhân. Với khả năng làm sạch và khử trùng, rượu Etylic có thể được sử dụng làm thành phần trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, như nước hoa, nước rửa tay, nước làm sạch da và nước hoa hồng. Nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm làm đẹp, như toner và lotion.
Những ứng dụng này của Saccharose và rượu Etylic đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày của chúng ta. Chúng không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội.
3. Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan:
Câu 1: Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
A. 9%
B. 13%
C. 17%
D. 20%
Đáp án: B
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,8 gam
B. 67,2 gam
C. 68,4 gam
D. 69,3 gam
Đáp án: C
Câu 3: Tính chất vật lý của saccarozơ là
A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước
C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước
D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
Đáp án: A
Câu 4: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương
B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng xà phòng hóa
D. Phản ứng este hóa
Đáp án: B
Câu 5: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ (xúc tác axit) với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu được là
A. 41,26 gam
B. 42,34 gam
C. 40,60 gam
D. 21,6 gam
Đáp án: D
Câu 6: Ứng dụng của saccarozơ là
A. Dùng làm thức ăn cho người.
B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Câu 7: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được
A. Glucozơ và fructozơ
B. Fructozơ và mantozơ
C. Glucozơ và glicozen
D. Glucozơ và mantozơ
Đáp án: A
Câu 8: Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?
A. 32,8 gam
B. 33,7 gam
C. 34,2 gam
D. 35,6 gam
Đáp án: C
Câu 9: Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ
A. Cây bông
B. Mật ong
C. Qủa nho
D. Cây mía
Đáp án: D
Câu 10: Chất X có phân tử khối là 342 đvC. Vậy X là
A. Glucozơ
B. Frutozơ
C. Saccarozơ
D. Glixerol
Đáp án: C
Câu 11: Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3/NH3
D. Na kim loại
Đáp án: C
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 136,8 gam
B. 135,6 gam
C. 134,9 gam
D. 133,8 gam
Đáp án: A
Câu 13: Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau:
Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4578.
B. 2747.
C. 3663.
D. 1648.
Đáp án: A
Câu 14: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protein.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. xenluzơ.
Đáp án: A
Câu 15: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
A. I2
B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3
D. Br2
Đáp án: A
Câu 16: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:
A. 30.
B. 10.
C. 21.
D. 42
Đáp án: C
Câu 17: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40o40o (dC2H5OH=0,8dC2H5OH=0,8 g/ml) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Đáp án: B
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 21,6.
C. 64,8.
D. 32,4.
Đáp án: C
Câu 19: Saccarozơ thuộc loại:
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. đa chức.
D. monosaccarit.
Đáp án: B
Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Saccarozơ.
B. Ancol etylic.
C. Propan-1,3-điol.
D. Anbumin.
Đáp án: A
Câu 21: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Đáp án: B
Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60.
B. 1,80.
C. 2,07.
D. 2,70.
Đáp án: C
Câu 23: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180.
D. Y không tan trong nước.
Đáp án: C
Câu 24: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Đáp án: B