Quy định về vấn đề khen thưởng đối với Đảng viên? Đối tượng và các hình thức khen thưởng đối với Đảng viên? Xếp loại đánh giá Đảng viên được khen thưởng? Mức tiền thưởng dành cho Đảng viên? Quy trình khen thưởng cho Đảng viên?
Căn cứ theo Quyết định 29- QĐTW ngày 25 tháng 07 năm 2016 thì nội dung khen thưởng là không thể thiếu, nhằm động viên khích lệ tinh thần cống hiến của Đảng viên với tổ chức Đảng, với nhân dân. Theo đó, các Đảng viên sẽ được đánh giá, xếp loại chất lượng, nếu đủ các tiêu chí khen thưởng thì sẽ được tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ra
Tiêu chuẩn, hướng dẫn mức khen thưởng đối với Đảng viên xuất sắc
1. Quy định về vấn đề khen thưởng đối với Đảng viên
1.1. Đối tượng được khen thưởng
Căn cứ theo Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành thì đối tượng được khen thưởng bao gồm: Đối với tổ chức đảng: Các cấp ủy lựa chọn những tổ chức đảng được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” để xét khen thưởng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm; 5 năm liền. Đối với đảng viên: Các cấp ủy lựa chọn những đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” để xét khen thưởng đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm; 5 năm liền.
1.2. Xếp loại đánh giá Đảng viên được khen thưởng
Hằng năm, các tổ chức, cơ quan, đơn vị giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể (hoặc xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ theo nghị quyết, chương trình, kế hoạch) đối với từng tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý để làm căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng.Tập thể, cá nhân phải hoàn thành việc kiểm điểm mới được đánh giá, xếp loại chất lượng. Cá nhân vắng mặt hoặc chưa được đánh giá, xếp loại chất lượng thì phải tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng trong thời gian sớm nhất.
– Đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể cấp dưới trước, cấp trên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý trước, cá nhân thành viên sau. Đảng viên là công chức, viên chức thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức. Những người đảm nhiệm nhiều chức vụ công tác, phải kiểm điểm ở nhiều nơi mà có sự khác nhau khi biểu quyết mức chất lượng ở mỗi nơi thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định mức chất lượng.
– Cấp có thẩm quyền
– Tập thể, cá nhân đã được xếp loại chất lượng, nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không đảm bảo điều kiện của mức chất lượng đã xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại.
– Không đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức đảng và tập thể lãnh đạo, quản lý mới thành lập chưa đủ 06 tháng, đảng viên mới kết nạp chưa đủ 06 tháng, nhưng vẫn phải kiểm điểm đảng viên tính từ ngày kết nạp vào Đảng. Đảng viên nghỉ ốm tổng thời gian trong năm từ 03 tháng trở lên thì không xếp loại đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; đảng viên nghỉ thai sản thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
– Đảng viên khi chuyển công tác thì chi bộ nơi tiếp nhận có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Đối với trường hợp có thời gian công tác ở chi bộ, cơ quan, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải lấy ý kiến nhận xét của chi bộ nơi chuyển đi.
– Đảng viên sinh hoạt tạm thời được đánh giá, xếp loại chất lượng ở chi bộ nơi đảng viên sinh hoạt chính thức. Trước khi đánh giá, xếp loại chất lượng, đảng viên sinh hoạt tạm thời lấy nhận xét của của chi bộ nơi sinh hoạt tạm thời nộp cho chi bộ nơi sinh hoạt chính thức để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
– Trường hợp cá nhân chuyển đến là người đứng đầu mà không liên quan đến mức xếp loại của tổ chức, cơ quan, đơn vị mới thì không áp dụng quy định “Mức xếp loại của người đứng đầu không được cao hơn mức xếp loại của tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình đứng đầu”.
– Đối với đảng viên vi phạm kỷ luật ở tổ chức đảng nơi công tác trước đó nhưng bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật ở tổ chức đảng mới chuyển đến thì tính vào kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chức đảng nơi xảy ra vi phạm.
– Những nơi có dưới 05 tổ chức đảng; 05 tập thể lãnh đạo, quản lý; 05 đảng viên; 05 cán bộ lãnh đạo, quản lý xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” thì chọn 01 tổ chức đảng; 01 tập thể lãnh đạo, quản lý; 01 đảng viên; 01 cán bộ lãnh đạo, quản lý xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” nếu đủ điều kiện.
– Ở những nơi có điều kiện nên tổ chức đánh giá theo tháng, quý, 06 tháng; có thể thí điểm các phương pháp đánh giá phù hợp, có hiệu quả và đảm bảo kết quả thực chất hơn.
1.3. Các hình thức khen thưởng
Đối với hình thức khen thưởng theo định kỳ: Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở. Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở. Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1 ,5 lần mức tiền lương cơ sở.
Đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ)Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng theo quy định
2. Mức tiền thưởng dành cho Đảng viên
-Trong trường hợp Đảng viên được tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương thì Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.
-Trong trường hợp Đảng viên được thưởng tiền kèm theo huy hiệu Đảng thì Đảng viên sẽ được thưởng theo các mức thưởng cụ thể như sau:
– Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.
– Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.
Tổng kết Bảng tiền thưởng chi tiết của Đảng viên theo quy định hiện hành
Hệ số tiền thưởng | Mức thưởng trước 1/7/2019 | Mức thưởng sau 1/7/2019 | |
Khen thưởng định kỳ | |||
Được đảng bộ cơ sở, chi bộ tặng Giấy khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm” | 0,3 lần lương cơ sở | 417.000 đồng | 447.000 đồng |
Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng Giấy khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền” | 1,0 lần lương cơ sở | 1.390.000 đồng | 1.490.000 đồng |
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng Bằng khen “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền | 1,5 lần lương cơ sở
| 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Khen thưởng đột xuất | |||
Được đảng bộ cơ sở, chi bộ khen thưởng | 0,3 lần lương cơ sở | 417.000 đồng | 447.000 đồng |
Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương khen thưởng | 1,0 lần lương cơ sở | 1.390.000 đồng | 1.490.000 đồng |
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương khen thưởng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Khen thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng | |||
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương khen thưởng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng | 1,5 lần lương cơ sở | 2.085.000 đồng | 2.235.000 đồng |
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng | 2,0 lần lương cơ sở | 2.780.000 đồng | 2.980.000 đồng |
Huy Hiệu 50 năm tuổi Đảng | 3,0 lần lương cơ sở | 4.170.000 đồng | 4.470.000 đồng |
Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng | 3,5 lần lương cơ sở | 4.865.000 đồng | 5.215.000 đồng |
Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng | 5,0 lần lương cơ sở | 6.950.000 đồng | 7.450.000 đồng |
Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng | 6,0 lần lương cơ sở | 8.340.000 đồng | 8.940.000 đồng |
Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng | 8,0 lần lương cơ sở | 11.120.000 đồng | 11.920.000 đồng |
Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng | 10,0 lần lương cơ sở | 13.900.000 đồng | 14.900.000 đồng |
Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng | 15,0 lần lương cơ sở | 20.850.000 đồng | 22.350.000 đồng |
3. Quy trình khen thưởng cho Đảng viên
-Xét tặng giấy khen, bằng khen cho đảng viên theo định kỳ
Đảng viên tự đánh giá, thấy có đủ tiêu chuẩn, làm bản thành tích báo cáo chi bộ xét, đề nghị chi bộ cơ sở hoặc đảng ủy cơ sở tặng giấy khen hoặc huyện ủy và tương đương tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen.
Chi bộ xét, đề nghị đảng ủy cơ sở xét tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ huyện ủy và tương đương tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên. Chi bộ cơ sở xét, quyết định tặng giấy khen cho đảng viên của chi bộ.
Ban tổ chức huyện ủy và tương đương chủ trì phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng giấy khen, hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên.
Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương chủ trì phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng bằng khen cho đảng viên.
Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy vào sổ khen thưởng và tham mưu cho cấp ủy trao tặng giấy khen, bằng khen cho đảng viên.
– Xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên không theo định kỳ
Việc xét khen thưởng tổ chức đảng không theo định kỳ thực hiện theo nội dung tại Điểm 19.1, Tiết đ
Việc xét khen thưởng đảng viên không theo định kỳ thực hiện như nội dung tại Điểm 19.2, Tiết b