Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

15-khoan-thu-nhap-khong-tinh-dong-bao-hiem-xa-hoi-cac-khoan-phu-cap-khong-phai-dong-bao-hiem-xa-hoi

Các khoản phụ cấp, thu nhập không phải đóng bảo hiểm xã hội?

15 khoản thu nhập không tính đóng BHXH
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Các khoản phụ cấp, thu nhập không phải đóng bảo hiểm xã hội?
  • 07/01/202107/01/2021
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    07/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội? 15 khoản thu nhập không tính đóng BHXH? Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội? Các khoản thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp? Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp số bảo hiểm xã hội?

    Các khoản thu nhập, phụ cấp lương không phải tính đóng BHXH

    • 1 1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
    • 2 2. 15 khoản thu nhập không tính đóng BHXH
    • 3 3. Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội
    • 4 4. Các khoản thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp
    • 5 5. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp số bảo hiểm xã hội

    Bào hiểm xã hội từ lâu đã là khoảng chi phí mang tính bắt buộc đối với mỗi người lao động cũng như chủ sử dụng lao động. Đây vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, hiện nay người lao động vẫn chưa nắm được các quy định cụ thể về lĩnh vực này, vì vậy chưa khai thác được tối ưu quyền lợi của mình khi làm việc tại các doanh nghiệp hay cơ quan tổ chức nhà nước. Vậy 15 khoản thu nhập không tính đóng Bảo hiểm xã hội là gì? Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội hiện  nay. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

    15-khoan-thu-nhap-khong-tinh-dong-bao-hiem-xa-hoi-cac-khoan-phu-cap-khong-phai-dong-bao-hiem-xa-hoi

    Tư vấn pháp luật về các khoản thu nhập không phải đóng BHXH: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý:

    • Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; Quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
    • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
    • Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động,

    1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội

    Thứ nhất, người lao động

    Một, người lao động là công dân Việt Nam

    • Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
    • Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);
    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
    • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
    • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
    • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
    • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CPngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc được áp dụng đối với các hợp đồng sau:

    + Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

    + Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

    + Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

    + Hợp đồng cá nhân.

    Xem thêm: Mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2021: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

    • Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH;
    • Người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và 1.6 Khoản này được cử đi học, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc;

    Hai, người lao động là công dân nước ngoài

    Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ ngày 01/01/2018 theo quy định của Chính phủ).

    Thứ hai, người sử dụng lao động

    Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

    Lưu ý:

    – Đối với người lao động thuộc đối tượng là người giúp việc gia đình và người lao động làm việc theo từng loại HĐLĐ mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và trợ cấp hằng tháng dưới đây thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:

    + Người đang hưởng lương hưu hằng tháng;

    + Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;

    Xem thêm: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc?

    + Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

    + Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động;

    – Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

    2. 15 khoản thu nhập không tính đóng BHXH

    STT Khoản thu nhập
    1 Tiền thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ hoàn thành công việc của người lao động
    2 Tiền thưởng sáng kiến
    3 Tiền ăn giữa ca
    4 Tiền hỗ trợ xăng xe
    5 Tiền hỗ trợ điện thoại
    6 Tiền hỗ trợ đi lại
    7 Tiền hỗ trợ nhà ở
    8 Tiền hỗ trợ giữ trẻ
    9 Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ
    10 Tiền hỗ trợ khi người lao động có thân nhân chết
    11 Tiền hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn
    12 Tiền sinh nhật của người lao động
    13 Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động
    14 Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị bệnh nghề nghiệp
    15 Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động

    3. Các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội

    Căn cứ theo quy định tại Diều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định căn cứ để tính tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định chính là mức lương tháng và phụ cấp lương theo quy định Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH. Như vậy các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội sẽ là các khoản phụ cấp và hỗ trợ còn lại theo quy định.

    – Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ Luật Lao động 2012, tiền thưởng sáng kiến;

    – Tiền ăn giữa ca (680.000/người/tháng)

    – Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;(được quy định trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể….

    – Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP.Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.

    Xem thêm: Bảo hiểm xã hội là gì? Các chế độ bảo hiểm xã hội tại Việt Nam mới nhất?

    4. Các khoản thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp

    STT Khoản thu nhập
    1 Tiền lương
    2 Phụ cấp chức vụ, chức danh
    3 Phụ cấp trách nhiệm
    4 Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
    5 Phụ cấp thâm niên
    6 Phụ cấp khu vực
    7 Phụ cấp lưu động
    8 Phụ cấp thu hút
    9 Phụ cấp có tính chất tương tự
    10 Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương

    5. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp số bảo hiểm xã hội

    Thứ nhất, đối với người lao động

     Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:

    – Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

    – Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

     Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    – Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

    – Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

    Thứ hai, đối với đơn vị

    Xem thêm: Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 2021?

    • Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT;
    • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN;
    • Bảng kê thông tin;

    Thời hạn giải quyết hồ sơ

    • Thu Bảo hiểm xã hội

    Thứ nhất, trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Thứ hai, truy thu

    –  Đối với trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    – Đối với trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Thứ ba, hoàn trả

    – Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    – Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    • Cấp sổ Bảo hiểm xã hội

    Thứ nhất, đối với cấp mới: Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Thứ hai, đối với cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

    –  Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    – Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về các khoản thu nhập không tính đóng BHXH và các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp quý khách có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 180 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Thành viên hội đồng quản trị có phải tham gia bảo hiểm xã hội? Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội mới nhất 2021?
    - Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi chưa đủ tuổi hưởng lương hưu
    - Thủ tục cấp lại tờ rời chốt thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi bị mất
    - Có được cộng nối thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong quân ngũ
    - Đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động làm việc ở nhiều nơi
    - Cách tính cộng nối thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội mới nhất
    Xem thêm
    5.0
    02

    Tags:

    Bảo hiểm xã hội

    Các trường hợp không phải đóng bảo hiểm xã hội

    Đóng bảo hiểm xã hội

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?
    Đặc điểm là gì? Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng và đặc tính?
    Tài khoản ký quỹ là gì? Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài…
    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu?
    Con ngoài giá thú là gì? Các quy định của pháp luật về con ngoài giá thú?
    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?
    Các tin mới nhất
    Hành vi hợp pháp là gì? Hành vi bất hợp pháp là gì? Quy định về hành vi pháp lý?
    Kinh doanh đa cấp là gì? Quy định về các mô hình kinh doanh đa cấp tại Việt Nam?
    Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?
    An ninh quốc phòng là gì? Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm lực lượng nào?
    An ninh quốc gia là gì? Biện pháp và mục đích của việc đảm bảo an ninh quốc gia?
    Cảnh sát là gì? Sự khác nhau giữa Công an nhân dân và Cảnh sát nhân dân?
    Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt? Các trường hợp bắt buộc phải viết hoa trong văn bản?
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Các khoản phụ cấp, thu nhập không phải đóng bảo hiểm xã hội?
    07/01/2021
    15-khoan-thu-nhap-khong-tinh-dong-bao-hiem-xa-hoi-cac-khoan-phu-cap-khong-phai-dong-bao-hiem-xa-hoi
    Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc?
    18/12/2020
    bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc-la-gi-cac-doi-tuong-tham-gia-bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc
    Bảo hiểm xã hội là gì? Các chế độ bảo hiểm xã hội tại Việt Nam mới nhất?
    10/12/2020
    bao-hiem-xa-hoi-la-gi-che-do-bao-hiem-xa-hoi-tai-viet-nam-moi-nhat
    Làm việc bán thời gian là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
    21/10/2020
    Hợp đồng cộng tác viên là gì? Có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
    19/10/2020
    Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không?
    16/11/2020
    Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản?
    16/11/2020
    Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
    16/11/2020
    Cấp lại phần tờ rời ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội
    19/01/2020
    Thời gian tập sự có được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng phụ cấp không?
    19/01/2020