Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường. Để tìm hiển thêm, mời bạn đọc tham khảo bài viết Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học cao nhất?
Mục lục bài viết
1. Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. Các hệ sinh thái thảo nguyên
B. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
C. Các hệ sinh thái hoang mạc
D. Các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa ôn đới, rừng lá kim)
-> Đáp án cần chọn là đáp án D.
2. Tìm hiểu chung về hệ sinh thái:
2.1. Hệ sinh thái là gì?
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Ví dụ: trong một khu rừng có nhiều cây nhỏ khác nhau, các cây lớn đóng vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng. Động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động với môi trường sống của chúng rất chặt chẽ tạo thành hệ sinh thái.
- Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện. Bất kỳ một sự gắn kết nào giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh thái.
- Ví dụ: Hệ sinh thái nhỏ nhất: 1 giọt nước ao hồ (có nhiều vi sinh vật sống trong đó)
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu như sau:
- Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục,…Các yếu tố khí hậu (to, độ ẩm, ánh sáng, gió, lượng mưa,..). Các yếu tố thổ nhưỡng. Xác sinh vật trong môi trường.
- Sinh vật sản xuất là thực vật. Đó là những sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
- Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
- Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm,…Nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi tường những chất ban đầu.
Các hệ sinh thái:
- Các hệ sinh thái trên cạn (rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới)
- Các hệ sinh thái dưới nước (rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi, ao, hồ, sông, suối,..)
- Các hệ sinh thái nhân tạo:
- Các hệ sinh thái nhân tạo gồm đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố,… đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người. Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ.
2.2. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn:
Chuỗi thức ăn:
- Các sinh vật trong hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng tạo nên các chuỗi và lưới thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Có 2 dạng chuỗi thức ăn:
- Mở đầu bằng sinh vật sản xuất: cỏ – sâu – chim sâu – cầy – đại bàng – vi khuẩn.
- Mở đầu bằng sinh vật phân hủy: mùn bã hữu cơ – giun đất – gà – quạ – vi khuẩn.
Lưới thức ăn:
- Trong tự nhiên, 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà đồng thời tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh có đủ 3 thành phần sinh vật: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Ví dụ minh họa về lưới thức ăn:
- Cỏ (sinh vật sản xuất) -> Thỏ (động vật ăn thực vật) -> sói (động vật ăn thịt) -> diều hâu (động vật ăn thịt) -> vi khuẩn (sinh vật phân giải).
- Lá ngô (sinh vật sản xuất) -> châu chấu (động vật ăn thực vật) -> ếch (động vật ăn thịt) -> gà rừng (động vật ăn thịt)-> diều hâu (động vật ăn thịt) -> vi khuẩn (sinh vật phân giải).
- Rêu (sinh vật sản xuất) -> tôm (sinh vật tiêu thụ bậc 1) -> cá (inh vật tiêu thụ bậc 2) -> người (inh vật tiêu thụ bậc 3) -> vi sinh vật (sinh vật phân giải).
Vai trò của các sinh vật trong lưới thức ăn:
- Sinh vật sản xuất: tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (thực vật, tảo,..)
- Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn hoặc kí sinh trên thực vật, động vật ăn hoặc ký sinh trên động vật sử dụng các chất hữu cơ
- Sinh vật phân giải gồm các vi khuẩn, nấm.. phân giải các chất hữu cơ (xác động vật, thực vật,..) thành các chất vô cơ.
- Có sự tuần hoàn vật chất kèm năng lượng trong hệ sinh thái.
3. Một sô bài tập trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống mở tự điều chỉnh
B. Hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn tại
C. Các hệ sinh thái nhân tạo có nguồn gốc tự nhiên
D. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người
-> Đáp án cần chọn là đáp án C
Câu 2: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
B. Một giọt nước ao cũng được coi là hệ sinh thái
C. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
D. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xã sinh vật
-> Đáp án cần chọn là đáp án C
Câu 3: Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân chia thành các kiểu?
A. Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước
B. Các hệ sinh thái lục địa và đại dương
C. Các hệ sinh thái rừng và biển
D. Các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo
-> Đáp án cần chọn là đáp án D
Câu 4: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là?
A. Hệ sinh thái biển
B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái thành phố
D. Hệ sinh thái tự nhiên
-> Đáp án cần chọn là đáp án D
Câu 5: Các hệ sinh thái được sắp xếp theo chiều tăng dần của vĩ độ từ xích đạo lên Bắc Cực lần lượt là:
A. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên
C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. Savan, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
-> Đáp án cần chọn là đáp án A
Câu 6: Hệ sinh thái bền vững nhất khi có sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc sinh dưỡng như thế nào?
A. Lớn nhất
B. Tương đối lớn
C. ít nhất
D. tương đối ít
-> Đáp án cần chọn là đáp án A
Câu 7: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và sinh vật phân giải
C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
-> Đáp án cần chọn là đáp án D
THAM KHẢO THÊM: