Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Doanh nghiệp

Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp 2020

  • 07/01/202407/01/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/01/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Như chúng ta đã biết đối với mỗi một lĩnh vực sẽ có quy định của pháp luật điều chỉnh để có thể phát triển lĩnh vực đó trên thực tế hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp năm 2020 hiện hành quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp:
      • 2 2. Các hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp bao gồm những hành vi nào?
        • 2.1 2.1. Cấm gây phiền hà, sách nhiễu từ phía cơ quan nhà nước:
        • 2.2 2.2. Cấm ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực hiện quyền và nghĩa vụ:
        • 2.3 2.3. Cấm hoạt động kinh doanh dưới hình thức mà doanh nghiệp không đăng ký:
        • 2.4 2.4. Cấm kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
        • 2.5 2.5. Cấm kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ:
        • 2.6 2.6. Cấm kinh doanh các ngành nghề đang bị cấm kinh doanh:
        • 2.7 2.7. Cấm hành vi lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố:
      • 3 3. Hành vi kê khai khống vốn điều lệ bị xử phạt như thế nào?

      1. Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp:

      Tại Điều 16 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về các hành vi cấm trong doanh nghiệp như sau:

      “ Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm

      1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

      2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

      3. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

      4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

      5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

      6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

      7. Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.”

      2. Các hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp bao gồm những hành vi nào?

      Như vậy chúng ta có thể thấy pháp luật quy định 07 hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật, những hành vi này được hiểu cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      2.1. Cấm gây phiền hà, sách nhiễu từ phía cơ quan nhà nước:

      Hành vi thứ nhất, căn cứ tại khoản 1 điều 16 luật doanh nghiệp 2020 quy định có thể hiểu đó là một doanh nghiệp nào đó thành lập họ sẽ có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Quyền này đã được pháp luật ghi nhận. Người thành lập doanh nghiệp thực hiện quyền này thông qua việc đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Theo đó nên những vấn đề như việc gây phiền hà, sách nhiễu từ phía cơ quan nhà nước sẽ cản trợ việc thực hiện quyền nên sẽ bị cấm theo quy định nêu như trên.

      2.2. Cấm ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực hiện quyền và nghĩa vụ:

      Hành vi thứ hai quy định tại khoản 2 như trên, có thể hiểu vấn đề này đó là việc chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp được pháp luật và Điều lệ công ty quy định thực hiện những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ gắn liền với chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó của doanh nghiệp. Mọi hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trên đều bị nghiêm cấm.

      2.3. Cấm hoạt động kinh doanh dưới hình thức mà doanh nghiệp không đăng ký:

      Hành vi thứ ba theo quy định tại khoản 3 điều 16 luật doanh nghiệp 2020 hành vi này bị cấm vì khi một doanh nghiệp nào đó muốn hoạt động cần phải đăng ký doanh nghiệp đó được xem là sự ghi nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh. Các doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký doanh nghiệp để nhận được sự công nhận và cho phép từ phía cơ quan nhà nước. Theo đó nếu doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị tạm dừng hoạt động kinh doanh là khi doanh nghiệp đã có hành vi sai phạm nghiêm trọng trong kinh doanh. Để bảo đảm hoạt động kinh tế, quyền và lợi ích của nhiều bên, các doanh nghiệp này không được tiếp tục tiến hành kinh doanh cho đến khi có quyết định của cơ quan nhà nước.

      2.4. Cấm kê khai không trung thực nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

      Thứ tư, hành vi quy định tại khoản 4 có ghi rõ ” Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” vấn đề này bị cấm bởi theo quy định của pháp luật thì  nghĩa vụ của doanh nghiệp được pháp luật ghi nhận là “Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó” (Khoản 3 Điều 8 Luật Doanh nghiệp năm 2020). Theo đó nên có thể kết luận về hành vi này đó là hành vi gian dối, không trung thực này của doanh nghiệp không những ảnh hưởng đến việc quản lý của cơ quan nhà nước mà còn ảnh hưởng đến đối tác, khách hàng khi tham gia giao dịch với doanh nghiệp.

      Xem thêm:  Luật Doanh nghiệp 2020 ngày 17/06/2020 của Quốc hội

      2.5. Cấm kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ:

      Hành vi thứ năm theo quy định tại khoản 5 như trên bị cấm vì căn cứ dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 không quy định doanh nghiệp phải có bao nhiêu vốn tối thiểu và tối đa, trừ những doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định tối thiểu cụ thể như ngân hàng, bảo hiểm… Một số doanh nghiệp đã lợi dụng quy định này đưa ra số vốn cao vượt ngoài khả năng của doanh nghiệp đó. Vốn điều lệ thì sẽ tạo niềm tin cho đối tác, ngân hàng nhưng sẽ mang đến rủi ro cao nếu làm ăn thất bại dẫn đến gây nợ cho khách hàng hoặc nặng nề hơn là giải thể, phá sản hoặc vay ngân hàng quá nhiều dẫn đến không có khả năng chi trả.

      2.6. Cấm kinh doanh các ngành nghề đang bị cấm kinh doanh:

      Hành vi bị cấm thứ sáu đó là cấm kinh doanh các ngành, nghề cấm bao gồm 8 ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; 25 ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; 59 ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài; và các điều kiện đầu tư kinh doanh khác được quy định tại Nghị định 31/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ. Các nhóm ngành, nghề này chịu sự hạn chế, ràng buộc của pháp luật bởi những ảnh hưởng tiêu cực của nó đến kinh tế, chính trị, xã hội. Theo đó nên dù bằng phương thức nào, doanh nghiệp cũng không được phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp trong nhóm ngành, nghề đó.

      2.7. Cấm hành vi lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố:

      Hành vi cuối cùng quy định tại khoản 7 đó là ” Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.” hành vi này được hiểu là thực hiện những hành vi gian dối để làm người khác tin nhằm thực hiện những mục đích vụ lợi, trái pháp luật thì sẽ bị xử lý theo quy định. theo quy định trên có nhắc đến rửa tiền có thể hiểu về rửa tiền đó là cố ý hợp thức hóa những khoản tiền, tài sản có nguồn gốc từ các hành vi phạm tội. Còn tài trợ cho khủng bố là sự hỗ trợ tài chính dưới bất kỳ hình thức nào cho khủng bố. Như vậy có thể nói hành vi này là cách hành vi nhẹ thì ảnh hưởng đến các đối tác, khách hàng, nặng nề hơn thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

      Xem thêm:  Một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      3. Hành vi kê khai khống vốn điều lệ bị xử phạt như thế nào?

      Căn cứ dựa trên quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Theo đó có thể nói đây là khoảng thời gian để doanh nghiệp có thời gian thu xếp vốn, bởi có người góp bằng tiền, tài sản hoặc thương hiệu… Nếu trong thời hạn trên mà doanh nghiệp không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn thực góp. Nếu công ty không thực hiện việc điều chỉnh vốn điều thì có thể bị xử phạt hành chính.

      Ngoài ra căn cứ theo khoản 3,4 điều 28 Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp Nghị định Số: 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư quy định:

      3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký.

      4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế;

      b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

      c) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp.

      Như quy định trên chúng ta có thể thấy khi một doanh nghiệp vi phạm điều cấm này thì sẽ bị xử phạt theo quy định, mức phạt từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng tùy theo hành vi cụ thể mà doanh nghiệp vi phạm, ngoài ra doanh nghiệp còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với trường hợp này

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp năm 2020″ và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật doanh nghiệp 2020 thuộc chủ đề Luật doanh nghiệp 2020, thư mục Doanh nghiệp. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những điểm mới nổi bật của Luật doanh nghiệp 2020 là gì?

      Vấn đề về doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của nhiều người. Hành lang pháp lý liên quan đến doanh nghiệp được thể hiện cơ bản nhất thông qua Luật doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      Luật Doanh nghiệp có rất nhiều những Điểm khác biệt so với Luật Doanh nghiệp năm 2014, khắc phục những nhược Điểm và bổ sung thêm những quy định mới để pháp luật về doanh nghiệp thêm một hoàn thiện. Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ được ban hành ngày 04/01/2021. Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPĐKKD) là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      ảnh chủ đề

      Luật Doanh nghiệp 2020 ngày 17/06/2020 của Quốc hội

      Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành lập, tổ chức và các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp 2020 được ban hành ngày 17/06/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty TNHH
      • Kỳ hạn trái phiếu là gì? Phân loại, ý nghĩa và một vài lưu ý?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những điểm mới nổi bật của Luật doanh nghiệp 2020 là gì?

      Vấn đề về doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của nhiều người. Hành lang pháp lý liên quan đến doanh nghiệp được thể hiện cơ bản nhất thông qua Luật doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      Luật Doanh nghiệp có rất nhiều những Điểm khác biệt so với Luật Doanh nghiệp năm 2014, khắc phục những nhược Điểm và bổ sung thêm những quy định mới để pháp luật về doanh nghiệp thêm một hoàn thiện. Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ được ban hành ngày 04/01/2021. Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPĐKKD) là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      ảnh chủ đề

      Luật Doanh nghiệp 2020 ngày 17/06/2020 của Quốc hội

      Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành lập, tổ chức và các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp 2020 được ban hành ngày 17/06/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật doanh nghiệp 2020


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những điểm mới nổi bật của Luật doanh nghiệp 2020 là gì?

      Vấn đề về doanh nghiệp luôn là mối quan tâm của nhiều người. Hành lang pháp lý liên quan đến doanh nghiệp được thể hiện cơ bản nhất thông qua Luật doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      Luật Doanh nghiệp có rất nhiều những Điểm khác biệt so với Luật Doanh nghiệp năm 2014, khắc phục những nhược Điểm và bổ sung thêm những quy định mới để pháp luật về doanh nghiệp thêm một hoàn thiện. Luật doanh nghiệp là gì? Đối tượng của Luật doanh nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ

      Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ được ban hành ngày 04/01/2021. Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPĐKKD) là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy một hộ có được cấp 2 giấy phép đăng ký kinh doanh không?

      ảnh chủ đề

      Luật Doanh nghiệp 2020 ngày 17/06/2020 của Quốc hội

      Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành lập, tổ chức và các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp 2020 được ban hành ngày 17/06/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ