Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 và cách ôn luyện

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dạng bài tập và ngữ pháp thường gặp trong đề thi vào 10 môn Anh gồm các bài tập thông dụng, bám sát đề thi minh họa của Bộ Giáo Dục nhằm giúp các em luyện tập và rà soát lại kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên tắc phát âm trong Tiếng Anh:
        • 1.1 1.1. Nguyên tắc phát âm nguyên âm:
        • 1.2 1.2. Nguyên tắc phát âm phụ âm:
        • 1.3 1.3. Cách phát âm đuôi s/es:
        • 1.4 1.4. Cách phát âm đuôi “ed”:
        • 1.5 1.5. Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết:
      • 2 2. Thì động từ trong Tiếng anh thi vào Lớp 10:
      • 3 3. Câu bị động:
      • 4 4. Câu ước:
      • 5 5. Câu điều kiện:
      • 6 6. Câu gián tiếp:
      • 7 7. Mệnh đề quan hệ:
      • 8 8. Cấu trúc so sánh:

      1. Nguyên tắc phát âm trong Tiếng Anh:

      1.1. Nguyên tắc phát âm nguyên âm:

      – Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, khác nhau về độ dài hơi khi nói. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm dài và ngắn có thể làm thay đổi nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.

      – Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 nguyên đơn

      Bảng nguyên tắc phát âm:

      Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

      Các chữ được phát âm là /i:/Các chữ được phát âm là /ɪ/
      • -ea / ea + phụ âm (sea, seat, please, easy, leave, breathe, etc.)

      Ngoại lệ:

      • /e/: measure, deaf, pleasure, weather, breath, feather
      •  /ei/: break, great, steak,
      •  -ee/ ee + phụ âm (tree, green, teeth, wheel, speed, feed, street)
      • -ie + phụ âm (grief, believe, belief, relieve, brief, thief)
      • -ese (Japanese, Vietnamese, Portuguese)
      • -i + phụ âm (big, chopstick, bridge)
      • Tiền tố be-, de-, re-, pre-, ex-, en-, em- (become, degradation, repeat, explain, entertainment, empower)
      • Hậu tố -age, -ly, -ey, -ive, -et (luggage, message, friendly, monkey, detective, market)

      Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

      • Các trường hợp đặc biệt: women /ˈwɪm.ɪn/ , busy /ˈbɪzi/, business /ˈbɪznəs/

      Nguyên âm /æ/ & /e/

      Các chữ được phát âm là /æ/Các chữ được phát âm là /e/
      • -a-: hands, hat, back, catch, carry
      • –e-: spell, lend, smell, send, very, red

      Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said

      Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

      Các chữ được phát âm là /u:/Các chữ được phát âm là /ʊ/
      • -oo/ oo + phụ âm như l, m, n, s, t (too, fool, moon, boot, choose)

      Ngoại lệ: foot /fʊt/,

      • -oe/ -ue (shoe, clue, pursue, sue)

      -ew (brew, screw, flew)

      • Các từ news, grew, knew phát âm là /ju:/
      • -ui (fruit, juice, bruise)
      • -ould (could, should, would)
      • oo + phụ âm “d, k” ( good, cook, book, look)

      Ngoại lệ: food /fu:d/

      • -u (pull, full, put, bush, butcher)
      • -o (woman, wolf, tomb)

      Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

      Các chữ được phát âm là /ʌ/Các chữ được phát âm là /ɑː/
      • -u + phụ âm (rug, duck, must, skull, bulb)
      • Tiền tố un-, um- (unable, umbrella, understand)
      • -ou- (young, tough, touch)

      Ngoại lệ:

      •  /əʊ/ although, dough
      • /aʊ/ lounge, plough
      • /ɔ:/ thought, fought, ought
      • -o- (mother, nothing, money, monkey)
      • -ove (glove, love, dove)

      Ngoại lệ: stove /stoʊv/

      • -ar (park, cart, charm)
      • Trường hợp đặc biệt: father /ˈfɑːðər/, calm /kɑːlm/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/

      Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

      Các chữ được phát âm là /ɔ:/Các chữ được phát âm là /ɒ/
      • -all (call, tall, ball)
      • -au (author, August, daughter)

       Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

      • -aw (awful, lawn, draw)
      • -or/ore (for, bore, report, ordinary)
      • -oar (roar, board, coarse)
      • -our (pour, four, court, course

      Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

      • -oor (door, floor)

      Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/

      • -o + phụ âm (dog, not, top, hot, doctor)
      • -ock (dock, clock)
      • -ong (long, strong, wrong)
      • -oss (cross, loss, floss)

      Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

      • Trường hợp đặc biệt: gone /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/
      • Strong và wrong có cả phát âm /ɔ:/
      • Cross, loss, và floss có cả phát âm /ɔ:/

      Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

      Các chữ được phát âm là /3: /Các chữ được phát âm là /ə/
      • -er-: person, verb
      • -ir-: dirty, shirt
      • -ur-: nurse, turn

      Ngoài ra: earn, work, world, worse

       

       

      Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/

       

      Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/

      Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

      Các chữ được phát âm là /eɪ/Các chữ được phát âm là /ɑɪ/Các chữ được phát âm là /ɔɪ/
      • -ay (day, play, tray, stay)
      • – ey (they, hey, obey)

      Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

      • a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
      •  -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
      • -eigh (eight, sleigh, weight)

      Ngoại lệ: height /haɪt/

      Các trường hợp đặc biệt:

      Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/

      nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

      • -y (fry, fly, sky, July, reply)
      • -ie & -ye (tie, lie, dye)
      • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)

      Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

      •  -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)

      Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

      • -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
      • -oy: boy, joy, toy

      Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/

      Các chữ được phát âm là /aʊ/Các chữ được phát âm là /əʊ/
      • -ou- (mouse, cloud, lounge, accountant, sour, hour, our, flour, house)

      Ngoại lệ:

      • /əʊ/ although, dough
      • /ɔ:/ thought, fought, ought
      • /ʌ/ young, touch, tough
      • -ow- (how, tower, towel, frown, gown)

      Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

      • -o (go, no, potato, radio)
      • oa + phụ âm (coal, road, soap, toast)
      • -ow (bowl, know, slow, grow)

      Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/

      • -o + phụ âm + e (stove, home, alone, sole)
      •  -old/ -ost (old, gold, host, post)

      Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/

      Các chữ được phát âm là /ɪə/Các chữ được phát âm là /eə/Các chữ được phát âm là /ʊə/
      • –eer: beer, engineer
      • -ere: here, weˈre
      • –ear: near, fear

      Ngoài ra : really, idea, serious

      • –air: airport, stairs, fair, hair
      • –are: square, careful

      Ngoài ra: their, there, wear, bear

      • -ur: tour, tourist, sure, plural

      Ngoài ra: Europe, furious

      1.2. Nguyên tắc phát âm phụ âm:

      Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại

      – Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

      – Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/

      Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.

      Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

      Các chữ được phát âm là /ʃ/Các chữ được phát âm là /ʒ/
      • -sh (short, ship, fashion, brush)
      • c + ia/ie/io/iu (social, ancient, musician)
      • t- (nation, implementation, initiate)

      Trường hợp đặc biệt:

      • ch- (chef, Chicago)
      • s- (sure, sugar)
      • -ss-(mission)
      • s/z + u/ia/io (Asia, usual, vision, pleasure, seizure)

      Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

      Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

      Các chữ được phát âm là /tʃ/Các chữ được phát âm là /dʒ/
      • ch- (chin, chat, church, watch)

      Ngoại lệ:

      • chemistry, orchid, orchestra /k/
      • chef, Chicago, Michigan / ʃ/
      •  “t” đi sau “s” (question, suggestion)
      •  t + ur (nature, nurture, natural, century)
      • j (just, jacket, judge, jump)
      •  g + e/i/y (gem, giant, gym, ginger, gentle, huge, vegetable)

      Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/

      Phụ âm /θ/ & /ð/

      Về mặt quy tắc chung, ta có:

      • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, think, thick, Thursday, everything, strength
      • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, they, them, there, those

      Các trường hợp đặc biệt:

      /θ//ð/
      • bath /bæθ/
      • breath /breθ/
      • north /nɔːrθ/
      • south /saʊθ/
      • cloth /klɔːθ/
      • with /wɪθ/
      • bathe /beɪð/
      • bathing /ˈbeɪðɪŋ/
      • breathe /brɪ:ð/
      • northern /nɔːrðərn/
      • southern/ˈsʌðərn/
      • clothe /kloʊð/
      • clothing /kloʊðɪŋ/
      • without /wɪˈðaʊt/

      1.3. Cách phát âm đuôi s/es:

      Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:

      – Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months

      – Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes

      – Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: styles, intends, orphans

      1.4. Cách phát âm đuôi “ed”:

      Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:

      – “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided, accepted, visited

      – “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t /, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached

      – “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: involved, planned, played

      1.5. Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết:

      Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.

      Nếu âm tiết thứ hai 
      Chứa nguyên âm dài hoặc nguyên

       

      âm đôi thì trọng âm được nhấn vào

      âm tiết thứ hai

      Động từDanh từTính từ
      pro‘vide,

       

      pre’fer

      ba‘lloon,

       

      a’ffair

      ba‘lloon,

       

      a’ffair

      Chứa nguyên âm ngắn hoặc âm /əʊ/

       

      thì trọng âm được nhấn vào âm thứ

      nhất

      ‘finish, ‘visit‘doctor, ’service‘heavy, ’major

      2. Thì động từ trong Tiếng anh thi vào Lớp 10:

      ThìCông thứcDiễn tả
      Thì hiện tại đơnS + V1 / V (s/es)
      • Hành động lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lí
      Thì hiện tại tiếp diễnS + am / is / are + V-ing
      • Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
      • Hành động sẽ thực hiện (đã được lên kế hoạch)
      • Hành động mang tính tạm thời
      Thì hiện tại hoàn thànhS + has / have + P.P– Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể chưa kết thúc

       

      – Hành động vừa xảy ra tức thì

      Thì quá khứ đơnS + V2 / V-ed– Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ

       

      – Thói quen trong quá khứ

      Thì quá khứ tiếp diễnS + was / were + V-ing– Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ

       

      – Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ

      Thì quá khứ hoàn thànhS + had + P.P– Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ)
      Thì tương lai đơnS + will / shall + V1– Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói)

      3. Câu bị động:

      – Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)

      Câu chủ động: S + V + O

      Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O

      – Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động 

      ThìDạng chủ độngDạng bị động
      Thì hiện tại đơnV hoặc V-s(es)(to) be + V (phân từ II)
      Thì hiện tại tiếp diễnBe + V-ing(to) be + being + V (phân từ II)
      Thì hiện tại hoàn thànhHas hoặc have + V (phân từ II)Has hoặc have + been + V (phân từ II)
      Thì quá khứ đơnV (quá khứ)Was hoặc were + V (phân từ II)
      Thì quá khứ tiếp diễnWas hoặc were + V-ingWas hoặc were + being + V (phân từ II)
      Thì quá khứ hoàn thànhHad + V (phân từ II)Had + been + V (phân từ II)
      Thì tương lai đơnWill hoặc shall + V1Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

      Lưu ý: 

      – Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian

      – Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định

      – Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động

      4. Câu ước:

      Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:

      • Dạng câu ước ở hiện tại

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

      • Dạng câu ước ở quá khứ

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

      • Dạng câu ước ở tương lai

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

      Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

      5. Câu điều kiện:

      Câu điều kiện loạiIf clauseMain clause
      Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương laiS + V1 / V-s(es)

       

      (do / does not + V1)

      S + will / can / may + V1

       

      (will not / can not + V1)

      Loại 2: không có thật ở hiện tạiS + V-ed / V2

       

      (did not + V1)

      S + would / could / should + V1

       

      (would not / could not + V1)

      Loại 3: không có thật trong quá khứS + had + P.P

       

      (had not + P.P)

      S + would / could / should + have + P.P

       

      (would not / could not + have + P.P)

      Lưu ý: 

      – Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:

      Unless = Without = If … not

      • Đảo ngữ Were hoặc Had

      – Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

      – Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

      – Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

      6. Câu gián tiếp:

      Loại câuDạng trực tiếpDạng gián tiếp
      Mệnh lệnh– KĐ: S + V + O: “V1 + O”

       

      – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

      – KĐ: S + asked / told + O + to + V1

       

      – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

      Trần thuậtS + V + (O): “Mệnh đề”S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề
      Yes / No questionS + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?”S + asked + O + if / whether + S + V + O
      Wh – questionS + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?”S + asked + O + Wh- + S + V + O

      7. Mệnh đề quan hệ:

      Đại từ quan hệCách dùngÝ nghĩa trong câu
      WhoDanh từ + Who + V + O …Chủ từ, chỉ người trong câu
      WhomDanh từ + Whom + S + V …Túc từ, chỉ người trong câu
      WhichDanh từ chỉ vật + Which + V + O …

       

      Danh từ chỉ vật + Which + S + V …

      Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu
      WhoseDanh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V ….Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách
      WhyDanh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + VMệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”
      WhereDanh từ chỉ địa điểm + Where + S + VMệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there”
      WhenDanh từ chỉ thời gian + When + S + VMệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”
      ThatTương tự Who, Whom, WhichDùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

      8. Cấu trúc so sánh:

      Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:

      Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….

      Công thức so sánh hơn:

      – Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj / adv-er + than + ….. (chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

      – Tính từ / Trạng từ dài: S + V + more + adj / adv + than + ….

      Công thức so sánh nhất:

      – Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + the + adj / adv + est + ….(chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

      – Tính từ / Trạng từ dài: S + V + the most + adj / adv + ….

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ