____https://luatduonggia.vn/giao-duc/cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen/Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 và cách ôn luyện
Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 và cách ôn luyện

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dạng bài tập và ngữ pháp thường gặp trong đề thi vào 10 môn Anh gồm các bài tập thông dụng, bám sát đề thi minh họa của Bộ Giáo Dục nhằm giúp các em luyện tập và rà soát lại kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên tắc phát âm trong Tiếng Anh:
        • 1.1 1.1. Nguyên tắc phát âm nguyên âm:
        • 1.2 1.2. Nguyên tắc phát âm phụ âm:
        • 1.3 1.3. Cách phát âm đuôi s/es:
        • 1.4 1.4. Cách phát âm đuôi “ed”:
        • 1.5 1.5. Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết:
      • 2 2. Thì động từ trong Tiếng anh thi vào Lớp 10:
      • 3 3. Câu bị động:
      • 4 4. Câu ước:
      • 5 5. Câu điều kiện:
      • 6 6. Câu gián tiếp:
      • 7 7. Mệnh đề quan hệ:
      • 8 8. Cấu trúc so sánh:

      1. Nguyên tắc phát âm trong Tiếng Anh:

      1.1. Nguyên tắc phát âm nguyên âm:

      – Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, khác nhau về độ dài hơi khi nói. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm dài và ngắn có thể làm thay đổi nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.

      – Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 nguyên đơn

      Bảng nguyên tắc phát âm:

      Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

      Các chữ được phát âm là /i:/ Các chữ được phát âm là /ɪ/
      • -ea / ea + phụ âm (sea, seat, please, easy, leave, breathe, etc.)

      Ngoại lệ:

      • /e/: measure, deaf, pleasure, weather, breath, feather
      •  /ei/: break, great, steak,
      •  -ee/ ee + phụ âm (tree, green, teeth, wheel, speed, feed, street)
      • -ie + phụ âm (grief, believe, belief, relieve, brief, thief)
      • -ese (Japanese, Vietnamese, Portuguese)
      • -i + phụ âm (big, chopstick, bridge)
      • Tiền tố be-, de-, re-, pre-, ex-, en-, em- (become, degradation, repeat, explain, entertainment, empower)
      • Hậu tố -age, -ly, -ey, -ive, -et (luggage, message, friendly, monkey, detective, market)

      Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

      • Các trường hợp đặc biệt: women /ˈwɪm.ɪn/ , busy /ˈbɪzi/, business /ˈbɪznəs/

      Nguyên âm /æ/ & /e/

      Các chữ được phát âm là /æ/ Các chữ được phát âm là /e/
      • -a-: hands, hat, back, catch, carry
      • –e-: spell, lend, smell, send, very, red

      Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said

      Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

      Các chữ được phát âm là /u:/ Các chữ được phát âm là /ʊ/
      • -oo/ oo + phụ âm như l, m, n, s, t (too, fool, moon, boot, choose)

      Ngoại lệ: foot /fʊt/,

      • -oe/ -ue (shoe, clue, pursue, sue)

      -ew (brew, screw, flew)

      • Các từ news, grew, knew phát âm là /ju:/
      • -ui (fruit, juice, bruise)
      • -ould (could, should, would)
      • oo + phụ âm “d, k” ( good, cook, book, look)

      Ngoại lệ: food /fu:d/

      • -u (pull, full, put, bush, butcher)
      • -o (woman, wolf, tomb)

      Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

      Các chữ được phát âm là /ʌ/ Các chữ được phát âm là /ɑː/
      • -u + phụ âm (rug, duck, must, skull, bulb)
      • Tiền tố un-, um- (unable, umbrella, understand)
      • -ou- (young, tough, touch)

      Ngoại lệ:

      •  /əʊ/ although, dough
      • /aʊ/ lounge, plough
      • /ɔ:/ thought, fought, ought
      • -o- (mother, nothing, money, monkey)
      • -ove (glove, love, dove)

      Ngoại lệ: stove /stoʊv/

      • -ar (park, cart, charm)
      • Trường hợp đặc biệt: father /ˈfɑːðər/, calm /kɑːlm/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/

      Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

      Các chữ được phát âm là /ɔ:/ Các chữ được phát âm là /ɒ/
      • -all (call, tall, ball)
      • -au (author, August, daughter)

       Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

      • -aw (awful, lawn, draw)
      • -or/ore (for, bore, report, ordinary)
      • -oar (roar, board, coarse)
      • -our (pour, four, court, course

      Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

      • -oor (door, floor)

      Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/

      • -o + phụ âm (dog, not, top, hot, doctor)
      • -ock (dock, clock)
      • -ong (long, strong, wrong)
      • -oss (cross, loss, floss)

      Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

      • Trường hợp đặc biệt: gone /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/
      • Strong và wrong có cả phát âm /ɔ:/
      • Cross, loss, và floss có cả phát âm /ɔ:/

      Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

      Các chữ được phát âm là /3: / Các chữ được phát âm là /ə/
      • -er-: person, verb
      • -ir-: dirty, shirt
      • -ur-: nurse, turn

      Ngoài ra: earn, work, world, worse

       

       

      Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/

       

      Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/

      Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

      Các chữ được phát âm là /eɪ/ Các chữ được phát âm là /ɑɪ/ Các chữ được phát âm là /ɔɪ/
      • -ay (day, play, tray, stay)
      • – ey (they, hey, obey)

      Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

      • a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
      •  -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
      • -eigh (eight, sleigh, weight)

      Ngoại lệ: height /haɪt/

      Các trường hợp đặc biệt:

      Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/

      nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

      • -y (fry, fly, sky, July, reply)
      • -ie & -ye (tie, lie, dye)
      • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)

      Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

      •  -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)

      Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

      • -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
      • -oy: boy, joy, toy

      Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/

      Các chữ được phát âm là /aʊ/ Các chữ được phát âm là /əʊ/
      • -ou- (mouse, cloud, lounge, accountant, sour, hour, our, flour, house)

      Ngoại lệ:

      • /əʊ/ although, dough
      • /ɔ:/ thought, fought, ought
      • /ʌ/ young, touch, tough
      • -ow- (how, tower, towel, frown, gown)

      Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

      • -o (go, no, potato, radio)
      • oa + phụ âm (coal, road, soap, toast)
      • -ow (bowl, know, slow, grow)

      Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/

      • -o + phụ âm + e (stove, home, alone, sole)
      •  -old/ -ost (old, gold, host, post)

      Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/

      Các chữ được phát âm là /ɪə/ Các chữ được phát âm là /eə/ Các chữ được phát âm là /ʊə/
      • –eer: beer, engineer
      • -ere: here, weˈre
      • –ear: near, fear

      Ngoài ra : really, idea, serious

      • –air: airport, stairs, fair, hair
      • –are: square, careful

      Ngoài ra: their, there, wear, bear

      • -ur: tour, tourist, sure, plural

      Ngoài ra: Europe, furious

      1.2. Nguyên tắc phát âm phụ âm:

      Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại

      – Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

      – Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/

      Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.

      Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

      Các chữ được phát âm là /ʃ/ Các chữ được phát âm là /ʒ/
      • -sh (short, ship, fashion, brush)
      • c + ia/ie/io/iu (social, ancient, musician)
      • t- (nation, implementation, initiate)

      Trường hợp đặc biệt:

      • ch- (chef, Chicago)
      • s- (sure, sugar)
      • -ss-(mission)
      • s/z + u/ia/io (Asia, usual, vision, pleasure, seizure)

      Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

      Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

      Các chữ được phát âm là /tʃ/ Các chữ được phát âm là /dʒ/
      • ch- (chin, chat, church, watch)

      Ngoại lệ:

      • chemistry, orchid, orchestra /k/
      • chef, Chicago, Michigan / ʃ/
      •  “t” đi sau “s” (question, suggestion)
      •  t + ur (nature, nurture, natural, century)
      • j (just, jacket, judge, jump)
      •  g + e/i/y (gem, giant, gym, ginger, gentle, huge, vegetable)

      Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/

      Phụ âm /θ/ & /ð/

      Về mặt quy tắc chung, ta có:

      • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, think, thick, Thursday, everything, strength
      • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, they, them, there, those

      Các trường hợp đặc biệt:

      /θ/ /ð/
      • bath /bæθ/
      • breath /breθ/
      • north /nɔːrθ/
      • south /saʊθ/
      • cloth /klɔːθ/
      • with /wɪθ/
      • bathe /beɪð/
      • bathing /ˈbeɪðɪŋ/
      • breathe /brɪ:ð/
      • northern /nɔːrðərn/
      • southern/ˈsʌðərn/
      • clothe /kloʊð/
      • clothing /kloʊðɪŋ/
      • without /wɪˈðaʊt/

      1.3. Cách phát âm đuôi s/es:

      Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:

      – Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months

      – Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes

      – Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: styles, intends, orphans

      1.4. Cách phát âm đuôi “ed”:

      Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:

      – “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided, accepted, visited

      – “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t /, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached

      – “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: involved, planned, played

      1.5. Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết:

      Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.

      Nếu âm tiết thứ hai  
      Chứa nguyên âm dài hoặc nguyên

       

      âm đôi thì trọng âm được nhấn vào

      âm tiết thứ hai

      Động từ Danh từ Tính từ
      pro‘vide,

       

      pre’fer

      ba‘lloon,

       

      a’ffair

      ba‘lloon,

       

      a’ffair

      Chứa nguyên âm ngắn hoặc âm /əʊ/

       

      thì trọng âm được nhấn vào âm thứ

      nhất

      ‘finish, ‘visit ‘doctor, ’service ‘heavy, ’major

      2. Thì động từ trong Tiếng anh thi vào Lớp 10:

      Thì Công thức Diễn tả
      Thì hiện tại đơn S + V1 / V (s/es)
      • Hành động lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lí
      Thì hiện tại tiếp diễn S + am / is / are + V-ing
      • Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
      • Hành động sẽ thực hiện (đã được lên kế hoạch)
      • Hành động mang tính tạm thời
      Thì hiện tại hoàn thành S + has / have + P.P – Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể chưa kết thúc

       

      – Hành động vừa xảy ra tức thì

      Thì quá khứ đơn S + V2 / V-ed – Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ

       

      – Thói quen trong quá khứ

      Thì quá khứ tiếp diễn S + was / were + V-ing – Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ

       

      – Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ

      Thì quá khứ hoàn thành S + had + P.P – Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ)
      Thì tương lai đơn S + will / shall + V1 – Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói)

      3. Câu bị động:

      – Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)

      Câu chủ động: S + V + O

      Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O

      – Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động 

      Thì Dạng chủ động Dạng bị động
      Thì hiện tại đơn V hoặc V-s(es) (to) be + V (phân từ II)
      Thì hiện tại tiếp diễn Be + V-ing (to) be + being + V (phân từ II)
      Thì hiện tại hoàn thành Has hoặc have + V (phân từ II) Has hoặc have + been + V (phân từ II)
      Thì quá khứ đơn V (quá khứ) Was hoặc were + V (phân từ II)
      Thì quá khứ tiếp diễn Was hoặc were + V-ing Was hoặc were + being + V (phân từ II)
      Thì quá khứ hoàn thành Had + V (phân từ II) Had + been + V (phân từ II)
      Thì tương lai đơn Will hoặc shall + V1 Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

      Lưu ý: 

      – Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian

      – Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định

      – Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động

      4. Câu ước:

      Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:

      • Dạng câu ước ở hiện tại

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

      • Dạng câu ước ở quá khứ

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

      • Dạng câu ước ở tương lai

      Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

      Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

      Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

      5. Câu điều kiện:

      Câu điều kiện loại If clause Main clause
      Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai S + V1 / V-s(es)

       

      (do / does not + V1)

      S + will / can / may + V1

       

      (will not / can not + V1)

      Loại 2: không có thật ở hiện tại S + V-ed / V2

       

      (did not + V1)

      S + would / could / should + V1

       

      (would not / could not + V1)

      Loại 3: không có thật trong quá khứ S + had + P.P

       

      (had not + P.P)

      S + would / could / should + have + P.P

       

      (would not / could not + have + P.P)

      Lưu ý: 

      – Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:

      Unless = Without = If … not

      • Đảo ngữ Were hoặc Had

      – Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

      – Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

      – Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

      6. Câu gián tiếp:

      Loại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếp
      Mệnh lệnh – KĐ: S + V + O: “V1 + O”

       

      – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

      – KĐ: S + asked / told + O + to + V1

       

      – PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

      Trần thuật S + V + (O): “Mệnh đề” S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề
      Yes / No question S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + if / whether + S + V + O
      Wh – question S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O

      7. Mệnh đề quan hệ:

      Đại từ quan hệ Cách dùng Ý nghĩa trong câu
      Who Danh từ + Who + V + O … Chủ từ, chỉ người trong câu
      Whom Danh từ + Whom + S + V … Túc từ, chỉ người trong câu
      Which Danh từ chỉ vật + Which + V + O …

       

      Danh từ chỉ vật + Which + S + V …

      Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu
      Whose Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách
      Why Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”
      Where Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there”
      When Danh từ chỉ thời gian + When + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”
      That Tương tự Who, Whom, Which Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

      8. Cấu trúc so sánh:

      Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:

      Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….

      Công thức so sánh hơn:

      – Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj / adv-er + than + ….. (chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

      – Tính từ / Trạng từ dài: S + V + more + adj / adv + than + ….

      Công thức so sánh nhất:

      – Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + the + adj / adv + est + ….(chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

      – Tính từ / Trạng từ dài: S + V + the most + adj / adv + ….

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
        ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/dong-co-dot-trong-la-gi-phan-loai-cau-tao-va-ung-dung/
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/phan-ung-the-la-gi-vi-du-bai-tap-thuc-hanh-ve-phan-ung-the/
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/dong-vi-la-gi-dong-vi-phong-xa-la-gi-ung-dung-dong-vi/
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/tinh-yeu-thuong-la-gi-mau-bai-nghi-luan-ve-tinh-yeu-thuong/
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/danh-tu-rieng-la-gi-danh-tu-chung-la-gi-lay-vi-du-minh-hoa/
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/van-thu-hanh-chinh-la-gi-nganh-van-thu-hanh-chinh-lam-gi/
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/dieu-kien-de-co-tieng-vang-la-gi-dap-an-vat-ly-lop-7-2/
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/phan-ung-trung-hoa-la-gi-phan-loai-bai-tap-phan-ung-trung-hoa-2/
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/so-tu-nhien-la-gi-ly-thuyet-day-so-tu-nhien-day-so-tu-nhien-2/
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/phat-trien-o-thuc-vat-la-gi-vi-du-ve-su-phat-trien-cua-thuc-vat/
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/tinh-chat-ket-hop-cua-phep-nhan-la-gi-tinh-chat-cua-phep-nhan/
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/axit-la-gi-tinh-chat-hoa-hoc-cua-axit-mot-so-loai-axit-va-ung-dung/
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen/Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 và cách ôn luyện
        ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/phieu-trang-la-gi-phieu-chong-la-gi-khac-nhau-nhu-the-nao/
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/co-hanh-la-gi-lam-the-nao-de-hoa-giai-can-so-co-hanh/
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/viet-vi-la-gi-loi-viet-vi-va-cach-hieu-ve-luat-viet-vi-dung-dan/
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/membership-la-gi-membership-la-gi-trong-kpop-weverse-bts/
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/cam-ky-thi-hoa-la-gi-tim-hieu-ve-tu-tai-nang-cua-thuc-nu/
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/tam-tong-tu-duc-la-gi-tam-tong-tu-duc-trong-van-hoa-xua-nay/
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/tu-duy-phan-tich-la-gi-vai-tro-cach-cai-thien-tu-duy-phan-tich/
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/tam-tai-la-gi-tam-tai-co-that-khong-cach-hoa-giai-han-tam-tai/
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/dong-co-dot-trong-la-gi-phan-loai-cau-tao-va-ung-dung/
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • ____https://luatduonggia.vn/ban-can-biet/bao-cao-la-gi-cac-loai-bao-cao-vai-tro-y-nghia-cua-bao-cao/
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/phan-ung-the-la-gi-vi-du-bai-tap-thuc-hanh-ve-phan-ung-the/
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/dong-vi-la-gi-dong-vi-phong-xa-la-gi-ung-dung-dong-vi/
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ____https://luatduonggia.vn/giao-duc/cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen/
      DEBUG URL:
      Top-level category slug: giao-duc
      Post slug: cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen
      Current URL: https://luatduonggia.vn/giao-duc/cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen/
      Expected Permalink: https://luatduonggia.vn/giao-duc/cac-dang-bai-tap-tieng-anh-thi-vao-lop-10-va-cach-on-luyen/