Để nắm vững cấu trúc ngữ pháp về câu điều kiện, người học cần kết hợp với việc thực hành giải các dạng bài tập câu điều kiện 1, 2, 3. Sau đây là Các dạng bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3 có kèm đáp án.
Mục lục bài viết
1. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 có kèm đáp án:
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có dạng:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể).
Câu điều kiện loại 1 thường diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn. Sau đây là một số dạng bài tập câu điều kiện loại 1 tiếng Anh có kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập.
1.1. Dạng 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Bài 1:
1. If you (study) hard, you will (pass) the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ thi đỗ.) (Đáp án: study, pass)
2. If it (rain), we will (stay) at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.) (Đáp án: rains, stay)
3. If she (come), I will (tell) her the truth. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ nói cho cô ấy biết sự thật.) (Đáp án: comes, tell)
4. If he (not hurry), he will (miss) the bus. (Nếu anh ấy không nhanh lên, anh ấy sẽ bỏ lỡ xe buýt.) (Đáp án: is not hurry, miss)
5. If you (heat) water, it (boil). (Nếu bạn đun nước, nước sẽ sôi.) (heat, boils)
Bài 2:
1. If he (come) _________ early, he (can) _________ help us with the project. (Đáp án: comes, can)
2. If she (not study) _________ hard, she (not get) _________ good marks. (Đáp án: doesn’t study, won’t get)
3. If you (need) _________ any help, I (be) _________ here for you. (Đáp án: need, will be)
4. If they (invite) _________ us, we (go) _________ to their party. (Đáp án: invite, will go)
5. If you (not hurry) _________ up, you (miss) _________ the bus. (Đáp án: don’t hurry, will miss)
1.2. Dạng 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
1. If you don’t know the word, you ___ a dictionary.
A. use
B. will use
C. would use
D. used
Đáp án: B
2. If I ___ enough money, I will buy a new car.
A. have
B. had
C. will have
D. would have
Đáp án: A
3. If she ___ here, she would help us.
A. is
B. was
C. will be
D. were
Đáp án: B
4. If he ___ harder, he would succeed.
A. work
B. works
C. worked
D. will work
Đáp án: C
5. If you ___ him, he will tell you a secret.
A. ask
B. asked
C. will ask
D. would ask
Đáp án: A
2. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có kèm đáp án:
Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, và hậu quả của nó cũng không có thật. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
– If I had a lot of money, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
– If you studied harder, you could pass the exam. (Nếu bạn học chăm hơn, bạn có thể đỗ kỳ thi.)
– If she liked him, she might call him. (Nếu cô ấy thích anh ấy, cô ấy có thể gọi cho anh ấy.)
Sau đây là một số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 tiếng anh có đáp án mà bạn có thể tham khảo:
2.1. Dạng 1: Hoàn thành câu với động từ cho sẵn trong ngoặc:
– If I (be) you, I would not trust him.
– If he (study) harder, he would get better grades.
– If she (have) more time, she would visit her parents more often.
– If I (study) harder, I would pass the exam. Answer: studied
– If she (save) money, she would buy a new car. Answer: saved
– If they (not be) so busy, they would join us for dinner. Answer: weren’t
– If it (not rain), we would go to the beach. Answer: didn’t rain
– If he (practice) more, he would become a better musician. Answer: practiced
Đáp án:
– If I were you, I would not trust him.
– If he studied harder, he would get better grades.
– If she had more time, she would visit her parents more often.
– If I studied harder, I would pass the exam.
– If she saved money, she would buy a new car.
– If they weren’t so busy, they would join us for dinner.
– If it didn’t rain, we would go to the beach.
– If he practiced more, he would become a better musician.
2.2. Dạng 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
– If I were a bird, I ______ fly in the sky.
a) will
b) would
c) can
d) could
– If you ______ English every day, you would improve your skills.
a) practice
b) practiced
c) will practice
d) would practice
– She would be happier if she ______ a job that she liked.
a) has
b) have
c) had
d) will have
Đáp án:
– b) would
– b) practiced
– c) had
2.3. Dạng 3: Hoàn thành câu điều kiện loại 2 bằng cách điền đúng dạng động từ trong ngoặc:
a) Hoàn thành các câu sau với điều kiện loại 2.
– If she had a car, she (drive) to work. Answer: would drive
– If you lived closer, we (see) each other more often. Answer: would see
– If they had more time, they (travel) the world. Answer: would travel
– If it weren’t so hot, we (go) for a hike. Answer: would go
– If he studied harder, he (get) better grades. Answer: would get
b) Dùng câu điều kiện loại 2 để hoàn thành câu sau.
Example: I don’t have a car, so I can’t drive to work.
→ If I had a car, I would drive to work.
– She doesn’t speak French, so she can’t communicate with the locals.
→ If she spoke French, she would be able to communicate with the locals.
– They don’t have enough money, so they can’t go on vacation.
→ If they had enough money, they would go on vacation.
– It’s too late, so we can’t catch the last train.
→ If it wasn’t too late, we would catch the last train.
– He is not a good swimmer, so he can’t participate in the swimming competition.
→ If he were a good swimmer, he would participate in the swimming competition.
– The weather is bad, so we can’t have a picnic.
→ If the weather were good, we would have a picnic.
3. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 3 có kèm đáp án:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không thể thay đổi được. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 là:
If + S + had + V3/ed, S + would/could/might + have + V3/ed
Trong đó, mệnh đề if là mệnh đề điều kiện, còn mệnh đề còn lại là mệnh đề kết quả. Hai mệnh đề này có thể đảo vị trí cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
– If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm hơn, tôi sẽ đã vượt qua kỳ thi.)
– I would have passed the exam if I had studied harder. (Tôi sẽ đã vượt qua kỳ thi nếu tôi học chăm hơn.)
Dưới đây là một số dạng bài tập câu điều kiện loại 3 tiếng Anh có kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập.
3.1. Dạng 1: Hoàn thành câu điều kiện loại 3 với các từ gợi ý:
1. If he (not/be) so careless, he (not/make) so many mistakes.
2. If she (study) harder, she (get) better grades.
3. If they (invite) me, I (go) to the party.
4. If you (listen) to me, you (not/lose) your money.
5. If we (leave) earlier, we (not/miss) the train.
Đáp án:
1. If he had not been so careless, he would not have made so many mistakes.
2. If she had studied harder, she would have gotten better grades.
3. If they had invited me, I would have gone to the party.
4. If you had listened to me, you would not have lost your money.
5. If we had left earlier, we would not have missed the train.
3.2. Dạng 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu điều kiện loại 3:
1. If you _______ me yesterday, I _______ you the news. (A. called / would tell; B. had called / would have told; C. call / will tell; D. have called / will have told)
2. If he _______ more careful, he _______ the accident. (A. was / could avoid; B. were / could have avoided; C. had been / could have avoided; D. has been / can avoid)
3. If she _______ the truth, I _______ her. (A. told / would believe; B. tells / will believe; C. had told / would have believed; D. has told/have believed)
4. If they _______ hard, they _______ the project on time. (A. worked / would finish; B. work / will finish; C. had worked / would have finished; D. have worked/have finished)
5. If I _______ you, I _______ that job offer. (A. was / would accept; B. were / would accept; C. had been / would have accepted; D. am / will accept)
Đáp án:
1. B
2. C
3. C
4. C
5. B