Muối axit là một kiến thức hóa học quan trọng trong chương trình học phổ thông, tuy nhiên nhiều học sinh vẫn còn lúng túng không biết chất nào sau đây là muối axit. Cùng bài viết này tìm hiểu thế nào là muối axits và trả lời một số câu hỏi vận dụng nhé:
Mục lục bài viết
1. Chất nào sau đây là muối axit?
Câu hỏi: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHSO4.
B. Na2SO4.
C. KNO3.
D. NaCl.
Đáp án là: A
Chất là muối axit là chính NaHSO4.
2. Muối axit là gì?
– Muối axit là hợp chất, là muối mà trong đó hiđro của gốc axit vẫn có thể phân ly thành ion H +. Muối axit có thể tạo thành các dung dịch có tính axit. Hóa trị của gốc axit chính bằng số nguyên tử H bị thay thế khi phân ly.
Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3,…
– Ngược lại với muối axit, chúng ta có muối trung hòa, nghĩa là muối mà anion axit không còn có thể bị phân hủy thành ion H+.
– Nếu gốc axit và anion hydro có tính axit thì gốc này phân ly yếu hơn để tạo thành ion H+.
Ví dụ:
HCO3- => H(+) + CO32(-)
NaHCO3 => Na(+) + HCO3(-)
– Muối axit đa số sẽ tan tốt trong nước. Ví dụ (-) HS, (-) HCO3,…
Độ hòa tan của một chất trong nước sẽ là số gam chất đó có thể hòa tan trong 100g nước ở nhiệt độ xác định tạo thành dung dịch bão hòa, ký hiệu độ tan là S.
Muối axit sẽ kết tủa, nghĩa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch đó, hoặc cũng có thể xảy ra khi nồng độ của một hợp chất trong dung dịch vượt quá ngưỡng hòa tan (xảy ra khi dung môi được trộn lẫn hoặc nhiệt độ được thay đổi). Sự kết tủa xảy ra khá nhanh từ các dung dịch bão hòa.
Công thức hóa học một muối axit: Kim loại + gốc axit.
Ví dụ: Ba(HCO3)2 gồm kim loại Ba + 2 gốc axit (-)HCO3.
Các muối axit thường gặp
– Muối hidro sunfat: Nó phân li hoàn toàn trong nước tạo thành H + và SO42-, các cation kim loại có tính chất tương tự như và H2SO4 loãng.
– Muối hidrocacbonat: Nó phân ly thành HCO3- (ion này là lưỡng tính) và dễ dàng phân hủy theo nhiệt độ để tạo thành muối trung hòa.
– Muối Photphat: Có ba loại, PO43-, HPO42- và H2PO4-, và các muối này có tính chất tương tự.
3. Tính chất hóa học của muối axit:
Muối axit gần như có đầy đủ các tính chất háo học như của muối và axit. Muối axit có thể phản ứng với axit mạnh hơn, chúng cũng có thể phản ứng với bazơ để tạo thành muối trung tính hoặc có thể phản ứng với muối.
Ngoài ra, còn có một số muối axit chuyên dụng như photphat có thể phản ứng với axit photphoric tạo thành muối photphat mới.
Muối axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ tím.
Dưới đây là những phản ứng chứng minh tính chất của muối axit.
- Phản ứng trung hòa
Để thể hiện tính chất của axit, muối axit tham gia phản ứng trung hòa với bazơ để tạo thành muối và nước.
NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O
LƯU Ý: Khi một muối axit được thêm vào môi trường kiềm, nó sẽ được trung hòa ngay lập tức để tạo thành muối trung hòa phù hợp với axit ban đầu.
- Phản ứng với muối:
Muối axit thể hiện các tính chất của muối, muối axit phản ứng với muối phản ứng tạo ra muối mới (muối của axit mạnh) và axit mới. Sản phẩm phải ở dạng ít hòa tan, chất ít tan, chất dễ bay hơi hoặc chất có tính axit mới nhưng không phân ly mạnh.
NaHSO4 + Na2CO3 => Na2SO4 + NaHCO3
– NaHCO3 có gốc axit là HCO3 phân li yếu trong dung dịch khi Na2CO3 dư.
– NaHSO4 dùng hết còn lại Na2CO3, chỉ thay một nguyên tử kim loại là muối của axit yếu ban đầu là Na2CO3.
- Phản ứng giữa 2 muối axit:
Hai muối axit có thể phản ứng với nhau, khi đó muối axit của axit mạnh đóng vai trò axit và một chất đóng vai trò là muối.
NaHSO4 + NaHCO3 => Na2SO4 + H2O + CO2
NaHSO4 đóng vai trò là axit và NaHCO3 là muối của axit yếu. Do đó, sản phẩm là muối của một axit mạnh và một axit cacbonic yếu (không bền và bị phân hủy thành CO2).
- Muối axit + axit:
Muối axit + tương ứng chính axit đó có thể cho sản phẩm là muối axit có H trong phân tử có tính axit mạnh hơn.
Na2HPO4 + H3PO4 => 2NaH2PO4
Muối axit của axit yếu phản ứng với axit mạnh hơn để tạo ra muối mới và axit mới yếu hơn, với sự kết tủa, phân ly hoặc giảm độ bay hơi, khi đó muối axit sẽ đóng vai trò là muối.
- Phản ứng nhiệt phân
Đun dung dịch muối bicacbonat phản ứng có thể sinh ra muối cacbonat trung hòa:
Ca(HCO3)2 => CaCO3 + CO2 + H2O
- Tan trong nước
Các muối axit gần như đều tan trong nước. Ví dụ -HCO3, -HSO3, -HS,…
Độ tan trong nước của một chất là số gam chất đó sẽ tan trong 100 g nước ở nhiệt độ xác định để tạo thành một dung dịch bão hòa. Độ tan được biểu thị bằng S.
4. Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4.
B. Na2CO3.
C. NaH2PO4.
D. NaNO3.
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4.
B. CH3COONa.
C. KHCO3.
D. NH4NO3.
Đáp án: C
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây có thể phản ứng được với CaCO3?
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. H2SO4.
D. KOH.
Đáp án: C
Câu 4: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng.
B. màu vàng
C. màu xanh.
D. màu cam.
Đáp án: A
Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án: B
Câu 6: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; KNO3
B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Đáp án: A
Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Đáp án: A
Câu 8: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
A. AlCl.
B. Al3Cl.
C. AlCl3.
D. Al3Cl2.
Đáp án: C
Câu 9: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
A. natri sunfat.
B. natri sunfit.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Đáp án: A
Câu 10: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.
C. NaOH, ZnCl2, FeCl2.
D. NaCl, HNO3, BaSO4.
Đáp án: A
Câu 11: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4
Đáp án: C
Câu 12: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: A
Câu 13: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
A. Đồng (II) nitrat
B. Kali clorua
C. Sắt (II) sunfat
D. Canxi hiđroxit
Đáp án: D
Câu 14: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu 15: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?
A. HNO3
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. NaCl
Đáp án: D
Câu 16: Chất không tồn tại trong dung dịch là:
A. NaCl
B. CuSO4
C. BaCO3
D. Fe2(CO3)3
Đáp án: D
Câu 17: Chọn câu đúng:
A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.
B. Ag2SO4 là chất ít tan.
C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
D. CuSO4 là muối không tan.
Đáp án: C
Câu 18: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Kim loại
D. Phi kim
Đáp án: A
Câu 19: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
A. 11,7 gam.
B. 5,85 gam.
C. 4,68 gam.
Đáp án: B
Câu 20: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
A. 24,15 gam
B. 19,32 gam
C. 16,1 gam
D. 17,71 gam
Đáp án: C