Đăng kiểm ô tô là khái niệm để chỉ hoạt động kiểm tra đánh giá định kỳ tình trạng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với phương tiện xe ô tô. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì các tra cứu gia hạn chu kỳ đăng kiểm cho phương tiện ô tô được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Các cách tra cứu gia hạn chu kì đăng kiểm cho ô tô:
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm nhiều loại phương tiện khác nhau, trong đó bao gồm: xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện … và các loại phương tiện tương tự khác. Vì vậy, xe ô tô cũng là một trong những phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Để đảm bảo an toàn kĩ thuật trong quá trình lưu thông đường bộ thì phương tiện xe ô tô bắt buộc phải được kiểm định định kỳ. Kiểm định an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới là quá trình thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ tính trạng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện xe cơ giới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Để có thể tra cứu ra chu kỳ đăng kiểm cho phương tiện xe ô tô, chủ phương tiện có thể thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Chủ phương tiện có nhu cầu tra cứu gia hạn chu kỳ đăng kiểm cho xe ô tô cần phải truy cập vào website của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Cục đăng kiểm Việt Nam.
Bước 2: Sau khi chủ phương tiện đã truy cập vào website của Cục đăng kiểm Việt Nam, tiếp tục nhập thông tin cần thiết bao gồm: Biển đăng ký phương tiện, số giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, mã xác nhận. Sau đó tiếp tục bấm “tra cứu”. Trong trường hợp giấy chứng nhận được cấp thuộc diện được gia hạn thì trên màn hình sẽ hiển thị kết quả phương tiện được gia hạn đến ngày …/…/… (ngày cụ thể sẽ được ghi phụ thuộc vào từng phương tiện khác nhau).
Bước 3: Chủ phương tiện sẽ tiếp tục bấm vào đường linh chưa giấy xác nhận thông tin kiểm định để xem thông tin và in giấy xác nhận ra sử dụng trong quá trình tham gia giao thông đường bộ. Việc cấp giấy xác nhận gia hạn chu kỳ kiểm định cho các phương tiện cơ giới đường bộ sẽ có hiệu lực kéo dài đến ngày 22 tháng 03 năm 2026.
2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định thế nào?
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô (hay chu kỳ đăng kiểm xe ô tô) được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
| 12 |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm |
| 06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
| 06 |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5 | Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
| 03 |
3. Chi phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Căn cứ Mục I Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, phương tiện xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại phương tiện xe ô tô chuyên dùng | 570 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, phương tiện xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190 |
6 | Rơ moóc, phương tiện sơ mi rơ moóc | 190 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (trong đó bao gồm cả lái xe), xe buýt | 360 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (trong đó bao gồm cả lái xe) | 330 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (trong đó bao gồm cả lái xe) | 290 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, phương tiện xe ô tô cứu thương | 250 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110 |
Đồng thời cần phải lưu ý về đối tượng được quyền tự động kéo dài chu kỳ đăng kiểm phương tiện xe ô tô. Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư 08/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có quy định về đối tượng được tự động gia hạn chu kỳ đăng kiểm xe ô tô. Bao gồm: Phương tiện xe ô tô chở người với số lượng lên đến 09 chỗ ngồi không tiến hành hoạt động kinh doanh vận tải tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời có thời gian sản xuất lên đến 07 năm. Phương tiện này đã được cấp đầy đủ giấy chứng nhận kiểm định và kem tìm định trước giai đoạn 22/3 năm 2022 và có hiệu lực kéo dài đến trước 1/7 năm 2024 thì phương tiện đó sẽ tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn tính theo chu kỳ quy định.
Ngoài ra, quy định này sẽ không áp dụng đối với những trường hợp các loại phương tiện có giấy chứng nhận kiểm định và có tem kiểm định đã hết hiệu lực trước giai đoạn 3/6 năm 2023. Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư 08/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, có quy định trong trường hợp phương tiện xe cơ giới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định lần đầu thì phương tiện đó sẽ không được cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định khác (ngoại trừ trường hợp cấp lại).
THAM KHẢO THÊM: