Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O là phản ứng hóa học giữa phenol và dung dịch NaOH, cũng như giải đáp câu hỏi Phenol có tác dụng với NaOH không. Hy vọng nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình hóa học Phenol tác dụng với NaOH. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C6H5OH+ NaOH:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng hóa học:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng Phenol tác dụng NaOH: 
        • 2.2 2.2. Cách nhận biết phản ứng:
        • 2.3 2.3. Bản chất của phản ứng:
        • 2.4 2.4. Thực hiện phản ứng:
        • 2.5 2.5. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng C6H5OH+ NaOH:

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      Phản ứng giữa phenol (C6H5OH) và natri hydroxit (NaOH) là một ví dụ về phản ứng axit-bazơ. Phương trình của phản ứng có thể được viết là:

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      Phản ứng có thể đảo ngược, nghĩa là các sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất phản ứng một lần nữa. Tuy nhiên, phản ứng thuận lợi vì natri hydroxit là một bazơ mạnh và phenol là một axit yếu. Do đó, hằng số cân bằng của phản ứng lớn và hầu hết phenol được chuyển thành natri phenoxit. Phản ứng có thể được sử dụng để tổng hợp natri phenoxide, một chất trung gian quan trọng trong hóa học hữu cơ.

      2. Phân tích Phương trình phản ứng hóa học:

      2.1. Điều kiện phản ứng Phenol tác dụng NaOH: 

      Phản ứng C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O là phản ứng hóa học giữa phenol và dung dịch kiềm natri hiđroxit, tạo ra muối phenolat natri và nước. Điều kiện phản ứng là nhiệt độ 43°C.

      2.2. Cách nhận biết phản ứng:

      ‐ Điều kiện nhận biết phản ứng này là có sự thay đổi màu sắc của dung dịch, từ không màu sang màu vàng nhạt, và có sự thoát ra khí hydro.

      ‐ Ngoài ra, phản ứng còn có thể nhận biết bằng cách đo độ pH của dung dịch trước và sau phản ứng. Do phenol là một axit yếu, nên dung dịch phenol có độ pH nhỏ hơn 7. Khi phản ứng với natri hidroxit, phenol bị trung hòa và tạo ra natri phenolat, một muối kiềm, nên dung dịch sau phản ứng có độ pH lớn hơn 7.

      2.3. Bản chất của phản ứng:

      Trong phản ứng này, phenol đóng vai trò là axit yếu và natri hydroxit đóng vai trò là bazơ mạnh. Sản phẩm của phản ứng là natri phenoxit (C6H5ONa) và nước (H2O).

      Phương trình phản ứng có thể viết dưới dạng công thức cấu tạo như sau:

      C6H5-OH + Na-OH → C6H5-O-Na + H2O

      Phản ứng này cho thấy phenol có tính axit yếu, có khả năng nhường nguyên tử hiđro trong nhóm -OH cho kiềm. Phản ứng này cũng cho thấy ảnh hưởng của gốc -C6H5 đến nhóm -OH trong phân tử phenol, làm tăng tính axit của phenol so với etanol.

      2.4. Thực hiện phản ứng:

      Để thực hiện phản ứng này, ta cần tuân thủ các bước sau:

      – Bước 1: Chuẩn bị dung dịch NaOH đặc và phenol rắn. Phenol là một chất rắn màu trắng, có mùi hắc ín, tan trong nước lạnh nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH. Dung dịch NaOH đặc là một dung dịch kiềm mạnh, có tính ăn mòn cao, cần phải bảo quản cẩn thận và sử dụng găng tay bảo hộ khi thao tác.

      – Bước 2: Cho phenol vào ống nghiệm, lượng phenol tùy theo nồng độ mong muốn của dung dịch C6H5ONa. Thường thì ta sử dụng khoảng 1-2 gam phenol cho mỗi ống nghiệm.

      – Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm chứa phenol, khuấy đều và quan sát hiện tượng. Khi nhỏ dung dịch NaOH vào phenol, ta sẽ thấy phenol tan dần trong dung dịch và xuất hiện kết tủa trắng của C6H5ONa. Đây là do C6H5ONa không tan trong dung dịch kiềm. Ta cần nhỏ dung dịch NaOH cho đến khi hết kết tủa trắng, tức là khi phản ứng hoàn toàn.

      – Bước 4: Lọc kết tủa C6H5ONa ra khỏi dung dịch bằng giấy lọc và phễu lọc. Sau đó, rửa kết tủa bằng nước cất để loại bỏ các tạp chất. Cuối cùng, sấy khô kết tủa bằng máy sấy hoặc để trong không khí khô ráo.

      2.5. Cân bằng phương trình phản ứng hóa học:

      Để cân bằng phương trình hóa học C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Viết công thức phân tử của các chất tham gia và sản phẩm phản ứng.

      – Bước 2: Đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia và sản phẩm.

      – Bước 3: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữa hai vế của phương trình. Nếu số nguyên tử bằng nhau, phương trình đã cân bằng. Nếu không, chọn một nguyên tố có số nguyên tử khác nhau giữa hai vế và điều chỉnh hệ số của chất chứa nguyên tố đó sao cho số nguyên tử bằng nhau giữa hai vế.

      – Bước 4: Lặp lại bước 3 cho đến khi số nguyên tử của tất cả các nguyên tố bằng nhau giữa hai vế. Trong quá trình điều chỉnh hệ số, nếu có thể, nên chọn những số nguyên nhỏ nhất và đơn giản nhất.

      – Bước 5: Kiểm tra lại kết quả bằng cách đếm lại số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữa hai vế. Nếu bằng nhau, phương trình đã cân bằng hoàn chỉnh.

      Áp dụng các bước trên cho phương trình hóa học C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O, ta được kết quả sau:

      – Bước 1: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      – Bước 2: Vế trái: C: 6, H: 7, O: 2, Na: 1. Vế phải: C: 6, H: 7, O: 2, Na: 1.

      – Bước 3: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau giữa hai vế, phương trình đã cân bằng.

      – Bước 4: Không cần thực hiện.

      – Bước 5: Kiểm tra lại kết quả, ta thấy phương trình đã cân bằng hoàn chỉnh.

      Vậy phương trình hóa học C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O đã được cân bằng.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng:

      A. Phenol có nguyên tử hidro linh hoạt.

      B. Phenol có tính axit.

      C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

      D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol

      Câu 2: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH)

      (1) Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic.

      (2) Phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

      (3) hidro trong nhóm -OH của phenol linh động hơn hidro trong nhóm -OH của của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol.

      (4) Phenol tan trong nước lạnh vô hạn vì nó tạo được liên kết hidro với nước.

      (5) axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều.

      (6) phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

      A. (1), (2), (3), (6).

      B. (1), (2), (4), (6).

      C. (1), (3), (5), (6).

      D. (1), (2), (5), (6).

      Câu 3: Cho Na Tác dụng với etanol dư Sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

      A. Có màu xanh

      B. Có màu đỏ

      C. Có màu hồng

      D. Có màu tím

      Câu 4: Cho các chất sau: etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

      A. etylen glicol.

      B. glixerol

      C. etanol.

      D. etanol và etylen glicol.

      Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt Brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát là

      A. Nước Brom bị mất màu

      B. Xuất hiện kết tủa trắng.

      C. Xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần

      D. Xuất hiện kết tủa trắng và nước Brom bị mất màu

      Câu 6: Phát biểu không đúng là

      A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

      B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

      C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được Axit axetic.

      D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin.

      Câu 7: Benzen không phản ứng với dung dịch Brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch Brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?

      A. Phenol có tính axit.

      B. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic.

      C. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen.

      D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol.

      Benzen không có phản ứng thế với dung dịch Brom vào nhân thơm ở điều kiện thường.

      Mà phenol phản ứng với dung dịch Br2 → ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong phân tử phenol.

      Câu 2:

      Đáp án: C. (1), (3), (5), (6).

      (2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

      (4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…

      Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6).

      Câu 3:

      Đáp án: A. Có màu xanh

      Phản ứng của etanol với natri:

      CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2

      Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

      CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH

      Dung dịch sẽ có màu xanh

      Câu 4:

      Đáp án: C. etanol.

      2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H4(OHO))2Cu + 2H2O

      Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 ⟶ 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu

      Câu 5:

      Đáp án: D. Xuất hiện kết tủa trắng và nước Brom bị mất màu.

      Phản ứng của dung dịch phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

      Câu 6:

      Đáp án: C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được Axit axetic.

      Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic.

      Câu 7:

      Đáp án: D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công.

      Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ