Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl đượcbiên soạn hướng dẫn các bạn viết phương Anilin tác dụng với HCl. Phương trình này cho thấy Anilin có tính bazo, tác dụng được với dung dịch axit và làm quỳ hóa đỏ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình Anilin tác dụng với HCl:
      • 2 2. Phân tích phản ứng hóa học Anilin tác dụng với HCl:
        • 2.1 2.1. Điều kiện Anilin tác dụng với HCl:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng của phản ứng C6H5NH2 tác dụng với HCl:
        • 2.3 2.3. Cách tiến hành phản ứng C6H5NH2 tác dụng với HCl:
        • 2.4 2.4. Bản chất của C6H5NH2 (Anilin) trong phản ứng:
        • 2.5 2.5. Bạn có biết:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:
      • 5 5. Tìm hiểu về C6H5NH2 (anilin):
        • 5.1 5.1. C6H5NH2 (anilin) là gì?
        • 5.2 5.2. Tính chất vật lí: 
        • 5.3 5.3. Tính chất hóa học:
        • 5.4 5.4. Phương pháp điều chế:
        • 5.5 5.5. C6H5NH2 có ứng dụng gì quan trọng?

      1. Phương trình Anilin tác dụng với HCl:

      C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

      Anilin

      phenylamoni clorua

      Mở rộng: Phương trình tổng quát amino tác dụng với dung dịch axit HCl.

      R–NH2 + HCl → R–NH3Cl

      2. Phân tích phản ứng hóa học Anilin tác dụng với HCl:

      2.1. Điều kiện Anilin tác dụng với HCl:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      2.2. Hiện tượng của phản ứng C6H5NH2 tác dụng với HCl:

      Anilin tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.

      2.3. Cách tiến hành phản ứng C6H5NH2 tác dụng với HCl:

      Cho từ từ HCl vào ống nghiệm có chứa anilin C6H5NH2.

      có chứa anilin C6H5NH2.

      2.4. Bản chất của C6H5NH2 (Anilin) trong phản ứng:

      Do nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp3 trên N vẫn còn cặp e tự do chưa liên kết, có thể nhận proton theo thuyết Bronstet nên amin có tính bazơ tác dụng được với axit.

      2.5. Bạn có biết:

      ‐ Phản ứng trên cho thấy anilin có tính bazơ.

      ‐ Các amin khác cũng có phản ứng với dung dịch HCl tương tự anilin.

      ‐ Người ta vận dụng tính chất này để tách riêng anilin khỏi các chất hữu cơ.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Công thức chung của amin nó đơn chức, mạch hở:

      A. CnH2n+1N

      B. CnH2n+1NH2

      C. CnH2n+3N

      D. CxHyN

      Câu 2: Số đồng phân bậc II của C4H11N là:

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là 

      A. anilin, metyl amin, amoniac.

      B. amoni clorua metylamin natri hiđroxit.

      C. anilin amoniac natri hiđroxit.

      D. metylamin, amoniac, natri axetat

      Câu 4: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra có:

      A. Khí bay ra.

      B. Kết tủa màu nâu đỏ.

      C. Khí mùi khai bay ra.

      D. Không có hiện tượng gì.

      Xem thêm:  Phương trình hóa học: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

      Câu 5: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng chất thử nào sau đây?

      A. Dung dịch Br2

      B. Dung dịch HCl

      C. Dung dịch NaOH

      D. Dung dịch AgNO3

      Câu 6: Cho anilin tác dụng với các chất sau: dung dịch Br2, H2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 7: Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh:

      A. C6H5NH2.

      B. H2N-CH2-COOH

      C. CH3CH2CH2NH2.

      D. H2N-CH(CH2-CH2-COOH)-COOH.

      Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

      A. 0,1 mol.

      B. 0,2 mol.

      C. 0,3 mol.

      D. 0,4 mol.

      Câu 9: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với Brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của X?

      A. đimetylamin

      B. benzylamin

      C. metylamin

      D. anilin

      Câu 10: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo tạo ứng với công thức phân tử của X là

      A. 5.

      B.4.

      C.3.

      D.2.

      Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

      A. C4H9N.

      B. C3H7N.

      C.C2H7N.

      D. C3H9N.

      Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

      A. 80.

      B. 320.

      C. 200.

      D.160.

      Câu 13: Một amin đơn chức bậc 1 có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D.1.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: C. CnH2n+3N

      Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.

      Câu 2:

      Đáp án: C. 3

      Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2 ; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3

      => Có 3 đồng phân

      Câu 3:

      Đáp án: C. anilin amoniac natri hiđroxit.

      Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là anilin amoniac natri hiđroxit.

      Câu 4:

      Đáp án:B. Kết tủa màu đỏ nâu.

      Xem thêm:  C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

      Khi cho etylamin tác dụng vào dung dịch FeCl3 sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu theo phản ứng hóa học như sau:

      3C2H5NH2+ 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl

      Câu 5: A. Dung dịch Br2.

      Để phân biệt anilin và etylamin ta sử dụng dung dịch Br2. Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng.

      Câu 6:

      Đáp án: A. 3

      Anilin có thể tác dụng được với: dung dịch Br2, dung dịch HCl, HNO2

      C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-

      C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

      C6H5NH2 + 3Br2 H2O> C6H2Br3NH2 + 3HBr

      Câu 7:

      Đáp án: C. CH3CH2CH2NH2

      Loại A vì C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím.

      Loại B vì H2N-CH2-COOH có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH

      → Không làm đổi màu quỳ tím.

      C đúng vì CH3CH2CH2NH2 có 1 nhóm -NH2 làm đổi màu quỳ tím chuyển thành xanh.

      Loại D vì H2N-CH(CH2-CH2-COOH)-COOH có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH

      →-Làm màu quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

      Câu 8:

      Đáp án: B. 0,2 mol

      nN2 = 0,1 mol

      → nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol

      Câu 9:

      Đáp án: D. Anilin

      X là chất lỏng → A, C Sai

      Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng → X là anilin.

      Câu 10:

      Đáp án: B. 4

      Gọi công thức của amin là RNH2

      Phương trình:

      RNH2 + HCl → RNH3Cl

      R + 16R + 52,5

      5,99,55

      → 5,9/R +16 = 9,55/R +52,5

      → R = 43(C3H7-)

      Các công thức cấu tạo của X là

      CH3CH2CH2-NH2

      (CH3)2CH-NH2

      CH3CH2-NH-CH3

      (CH3)3N

      Câu 11:

      Đáp án: D. C3H9N

      nCO2 = 0,06 mol

      nN2 = 0,01 mol

      nH2O = 0,09 mol

      Amin đơn chức →-namin = 2nN2 = 0,02 mol

      Số nguyên tử cacbon là: C = nCO2/namin = 3

      Số nguyên tử hiđro là: H = 2nH2O/namin = 9

      Công thức phân tử của amin X là C3H9N.

      Câu 12:

      Đáp án: D. 160

      Gọi công thức chung của hai amin đơn chức là RNH2

      RNH2 + HCl → RNH3Cl

      Bảo toàn khối lượng ta có:

      mHCl = 15,84 – 10 = 5,84 gam

      → nHCl = 0,16 mol

      →-VHCl = 0,16/1 = 0,16 lít = 160ml

      Câu 13:

      Đáp án: A. 2

      Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

      →-14/R + 16 = 0,2373

      → R = 43(C3H7-)

      Công thức phân tử của amin là C3H9N

      Số đồng phân amin bậc I là:

      CH3CH2CH2-NH2

      (CH3)2CH-NH2

      5. Tìm hiểu về C6H5NH2 (anilin):

      5.1. C6H5NH2 (anilin) là gì?

      Anilin – C6H5NH2 hay còn được gọi là phenylamin hoặc benzenamin: là một trong những amin thơm đơn giản nhất và quan trọng nhất.

      Anilin, bao gồm một nhóm phenyl gắn với một nhóm amin, là nguyên mẫu amin thơm. Là tiền chất của nhiều hóa chất công nghiệp, công dụng chính của nó là sản xuất tiền chất polyurethane. Giống như hầu hết các amin dễ bay hơi, nó có mùi cá thối hơi khó chịu. Nó dễ bắt lửa, cháy với ngọn lửa khói đặc trưng của các hợp chất thơm. Anilin không màu, nhưng bị oxy hóa chậm và mềm trong không khí, tạo ra các mẫu cũ có màu nâu đỏ.

      Xem thêm:  C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      5.2. Tính chất vật lí: 

      ‐ Anilin là chất lỏng sôi ở nhiệt độ 184 độ C, không màu, có mùi tanh khó chịu của cá ươn.

      – Rất độc, mùi xốc, dễ cháy và tạo khói

      – Không tan trong nước nếu đây vào da sẽ gây bỏng rát. Nhưng cồn, xăng, dầu ăn dễ hòa tan anilin. Do đó khi làm đổ anilin  người người ta dùng cồn, xăng để xử lý.

      5.3. Tính chất hóa học:

      Bởi vì nó bị oxy hóa dễ dàng với oxy, anilin chuyển từ không màu sang màu đen khi để trong với không khí

      Tính bazo 

      – Nhỏ vài giọt anilin vào lọ nước ta thấy hiện tượng xảy ra ở đáy ống nghiệm.

      – Nhỏ vài giọt anilin vào ống đựng dung dịch HCl thấy anilin tan hết => anilin có tính bazơ.

      Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím hay làm hồng pheolphtalein nên tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn NH3. Do tác dụng của gốc phenyl.

      ‐ Phản ứng với axit mạnh tạo ion anilium

      C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3 + Cl-

      ‐ Tác dụng với axit nitro

      C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

      Phản ứng thế vào nhân thơm: 

      – Nhỏ vài giọt brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng. Do tác dụng của nhóm NH2.

      5.4. Phương pháp điều chế:

      Benzen được nitrat hóa ở hỗn hợp đậm đặc axit nitric và axit sunfuric ở 50-60 độ C, tạo ra nitrobenzen

      C6H6+HNO3-> C6H5NO2+H2O.

      Tuy nhiên, đây là một trong những quy trình sản xuất nguy hiểm nhất do phản ứng tỏa nhiệt và có thể gây nổ.

      Nitrobenzen được hidro hóa  và amoniac chuyển hóa thành anilin  ở 600 độ C

      C6H5NO2+3H2-> C6H5NH2+H2O

      Chất xúc tác chính được sử dụng là các kim loại nhóm 10 như nickel, palladium và platin.

      Anilin cũng được điều chế từ phenol và amoniac, phenol thu được từ cumen.

      5.5. C6H5NH2 có ứng dụng gì quan trọng?

      ‐ Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm phẩm như phẩm đen anilin, phẩm azo.

      ‐ Dùng để sản xuất polyme như nhựa anilin – fomandehit.

      ‐ Được sử dụng trong dược phẩm: streptoxit, sufnaguanidin.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl thuộc chủ đề gốc C6H5, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

      Phản ứng CuO + NH3 hay CuO ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu. Sau đây là bài viết về phương trình NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

      Xin giới thiệu phương trình C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O là phản ứng hóa học giữa phenol và dung dịch NaOH, cũng như giải đáp câu hỏi Phenol có tác dụng với NaOH không. Hy vọng nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình hóa học Phenol tác dụng với NaOH. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      • Phân tích văn bản Trở gió của Nguyễn Ngọc Tư hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

      Phản ứng CuO + NH3 hay CuO ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu. Sau đây là bài viết về phương trình NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

      Xin giới thiệu phương trình C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O là phản ứng hóa học giữa phenol và dung dịch NaOH, cũng như giải đáp câu hỏi Phenol có tác dụng với NaOH không. Hy vọng nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình hóa học Phenol tác dụng với NaOH. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      gốc C6H5

      Nh3


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

      Phản ứng CuO + NH3 hay CuO ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu. Sau đây là bài viết về phương trình NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

      Xin giới thiệu phương trình C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học.

      ảnh chủ đề

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O là phản ứng hóa học giữa phenol và dung dịch NaOH, cũng như giải đáp câu hỏi Phenol có tác dụng với NaOH không. Hy vọng nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình hóa học Phenol tác dụng với NaOH. Mời các bạn tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ