Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng hóa học: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr

  • 22/09/202422/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng C6H5NH2 + Br2 hay Anilin + Br2 là một phản ứng thế ở nhân thơm. Bài viết sau đây cung cấp cho bạn đọc phương trình phản ứng đã cân bằng, lý thuyết về phản ứng và một số bài tập áp dụng, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng giữa C6H5NH2 + Br2:
        • 1.1 1.1. Phương trình hóa học:
        • 1.2 1.2. Điều kiện phản ứng:
        • 1.3 1.3. Tiến hành thí nghiệm anilin tác dụng với brom:
      • 2 2. Tính chất của anilin:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lí:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
          • 2.2.1 – Phản ứng thế ở nhân thơm:
      • 3 3. Điều chế và ứng dụng:
      • 4 4. Bài tập vận dụng áp dụng:

      1. Phản ứng giữa C6H5NH2 + Br2:

      1.1. Phương trình hóa học:

      C6H5NH2 + 3Br2  → C6H2Br3NH2 (↓ trắng) + 3HBr

      Phản ứng tạo kết tủa trắng.

      Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

      1.2. Điều kiện phản ứng:

      Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

      1.3. Tiến hành thí nghiệm anilin tác dụng với brom:

      Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin, thấy ông nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

      2. Tính chất của anilin:

      Anilin(C6H5NH2) hay còn được gọi là phenylamin hoặc benzenamin. Nó là một trong những amin thơm đơn giản nhất và quan trọng nhất.

      2.1. Tính chất vật lí:

      Anilin là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, rất độc, có mùi sốc như mùi hôi khó chịu của cá ươn, dễ dàng cháy tạo khói, tan ít trong nước khi dây vào da sẽ gây bỏng rát nhưng tan trong etanol và benzen, do đó người ta sử dụng cồn, xăng để xử lý khi anilin đổ.

      2.2. Tính chất hóa học:

      – Tính oxi hóa:

      Do dễ bị oxi hóa bởi oxi trong không khí ngay điều kiện thường nên khi để lâu trong không khí, anilin chuyển từ không màu sang màu đen.

      – Phản ứng cháy: 

      4C6H5NH2 + 31O2 →to”>→ 24CO2 + 14H2O + 2N2

      – Tính bazơ:

      Nhỏ vài giọt anilin vào ống đựng nước ta thấy hiện tượng lắng xuống đáy ống nghiệm.

      Nhỏ vài giọt anilin vào ống đựng dung dịch HCl, thấy anilin tan, cho thấy Anilin có tính bazo.

      Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl– (phenylamoni clorua)

      ⇒ Anilin có tính bazo, nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein nên lực bazo của nó rất yếu và yếu hơn NH3. Do ảnh hưởng của gốc phenyl.

      – Phản ứng với axit HNO2:

      C6H5NH2+ HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

      – Phản ứng thế ở nhân thơm:

      Nhỏ vài giọt Brom vào ống đựng dung dịch Anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng do ảnh hưởng của nhóm NH2 .

      Phản ứng này dùng để nhận biết anilin.

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: C6H5NH2 + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr

      3. Điều chế và ứng dụng:

      – Điều chế anilin: Đầu tiên, benzen được nitrat hoá bởi hỗn hợp đậm đặc axit nitric và axit sunfuric ở 50-60°C, tạo ra nitrobenzen. Sau đó nitrobenzen được hiđro hoá ở 600°C với sự có mặt của xúc tác niken cho anilin. Ngoài ra Anilin cũng được điều chế từ phenol và acmoniac.

      – Ứng dụng của anilin: Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm như phẩm azo, phẩm đen anilin; Nó còn là dùng để sản xuất polime như nhựa anilin- fomandehit; Ngoài ra nó còn được sử dụng trong dược phẩm: streptoxit, sunfaguanidin.

      4. Bài tập vận dụng áp dụng:

      Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

      A. Glyxin.

      B. Metylamin.       

      C. Anilin.

      D. Glucozơ.

      Đáp án B

      Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH–

      Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

      A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.

      B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

      C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.

      D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

      Đáp án A

      Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin, thấy ông nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

      C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (kt) + 3HBr

      Câu 3: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

      A. CnH2nN.

      B. CnH2n+1N.

      C. CnH2n+3N.

      D. CnH2n+2N.

      Đáp án C

      Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

      Câu 4.  Cho các phát biểu sau:

      a) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

      b) Phản ứng giữa buta-1,3-dien với acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.

      c) Anilin có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành xanh vì có tính bazo

      d) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

      Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

      A. 1

      B. 4

      C. 2

      D. 3

      Đáp án D

      a) Đúng

      C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2+ 3HBr

      b) Phản ứng giữa buta-1,3-dien với acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.

      c) Sai vì Do –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh. ⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím

      d) Đúng Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

      Câu 5: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

      A. đimetylamin

      Xem thêm:  Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng?

      B. benzylamin

      C. metylamin

      D. anilin

      Đáp án D

      X là chất lỏng → A, C sai.

      Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

      Câu 6. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

      A. giấy quì tím.

      B. nước brom.

      C. dung dịch NaOH.

      D. dung dịch phenolphtalein.

      Đáp án 

      Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

      Ta dùng dung dịch brom

      Mẫu thử nào xuất hiện tạo kết tủa trắng chất ban đầu là Anilin

      C6H5NH2 + 3Br2 overset{H_{2} O}{rightarrow} C6H2Br3NH2 + 3HBr

      Stiren làm mất màu dung dịch brom tạo dung dịch trong suốt.

      C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

      Mẫu thử không có hiện tượng gì thì dung dịch ban đầu chính là Benzen

      Câu 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

      A. bằng một hay nhiều gốc NH2

      B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

      C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

      D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

      Đáp án B

      Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

      Câu 8. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

      A. (CH3)3N.

      B. CH3NHCH3.

      C. CH3NH2.

      D. CH3CH2NHCH3.

      Đáp án C

      Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

      Loại A vì (CH3)3N là amin bậc III

      Loại B vì CH3NHCH3 là amin bậc II

      Đúng C CH3NH2là amin bậc I

      Loại  D vì CH3CH2NHCH3 là amin bậc II

      Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

      A. anilin, metylamin, amoniac

      B. anilin, amoniac, metylamin

      C. amoniac, etylamin, anilin

      D. etylamin, anilin, amoniac

      Đáp án B

      Tính bazơ giảm dần: Amin no > NH3 > Amin thơm

      → Thứ tự tăng dần tính bazơ là: anilin, amoniac, metylamin.

      Câu 10: Dãy gồm tất cả các amin là

      A. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.

      B. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.

      C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.

      D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.

      Đáp án D

      Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin

      → Amin là những hợp chất chứa N

      Câu 11. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

      A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

      B. Do amin tan nhiều trong H2O.

      Xem thêm:  Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2?

      C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

      D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

      Đáp án D

      Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)

      Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

      Câu 12: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án B

      Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3

      → Chất thuộc loại amin bậc 1 là CH3NH2, CH3CH2NH2.

      Câu 13. Hỗn hợp A gồm Alanin và axit glutamic. Cho a gam B tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dung dịch C chứa (a + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho a gam A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch C chứa (a + 36,5) gam muối. Giá trị của a là?

      A. 112,2 gam

      B. 224,2 gam

      C. 168,15 gam

      D. 280,5  gam

      Đáp án A

      Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

      Coi phản ứng như sau ta có:

      – NH2 + HCl → -NH3Cl

      – COOH + NaOH → -COONa + H2O

      => nHCl = x + y = (a + 36,5 – a)/36,5 = 1 mol

      nNaOH = x + 2y = (a+30,8-a)/(23 – 1) = 1,4 mol

      ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol

      ⇒ m = 112,2 g

      Câu 14: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

      A. 0,65 mol

      B. 0,3 mol

      C. 0,6 mol

      D. 0,45 mol

      Đáp án A

      Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

      Phương trình phản ứng xảy ra

      HCl + NaOH → NaCl + H2O

      0,35mol 0,35 mol

      H2N-C3H5-(COOH)2+ 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O

      0,15 mol 0,3 mol

      Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

      Câu 15. Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

      A. 31,31.

      B. 28,89.

      C. 17,19.

      D. 29,69.

      Đáp án D

      Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

      ⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

      Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

      ⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu– (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

      ⇒ Chất rắn khan gồm: 0,02 mol NaOH; 0,09 mol NaOOC–CH2–CH2 – CH(NH2)-COONa; 0,2 mol NaCl.

      ⇒ m = 29,69 gam

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hóa học: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr thuộc chủ đề nước Brom, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng?

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2?

      Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi: Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2? Bên cạnh đó, bài viết dưới đây còn cung cấp thêm cho người đọc một số thông tin liên quan đến dung dịch Brom - Br2 và chất làm mất mau dung dịch Brom để giúp người đọc có thêm kiến thức hiểu biết.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2

      Phản ứng hóa học giữa C2H2 (axetilen) và Br2 (brom) tạo thành C2H2Br2 (1,2-dibromoetilen) là một phản ứng cộng điển hình, trong đó các nguyên tử brom được thêm vào cấu trúc của axetilen. Dưới đây là bài viết cung cấp các kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng về Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2. Xin mời các em học sinh đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H5NH2 + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr

      Dưới đây là lý thuyết về phản ứng C6H5NH2 + Br2 hay Anilin + Br2 thuộc loại phản ứng thế ở nhân thơm cùng phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H5NH2 có lời giải, mời các bạn học sinh đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng?

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2?

      Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi: Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2? Bên cạnh đó, bài viết dưới đây còn cung cấp thêm cho người đọc một số thông tin liên quan đến dung dịch Brom - Br2 và chất làm mất mau dung dịch Brom để giúp người đọc có thêm kiến thức hiểu biết.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2

      Phản ứng hóa học giữa C2H2 (axetilen) và Br2 (brom) tạo thành C2H2Br2 (1,2-dibromoetilen) là một phản ứng cộng điển hình, trong đó các nguyên tử brom được thêm vào cấu trúc của axetilen. Dưới đây là bài viết cung cấp các kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng về Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2. Xin mời các em học sinh đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H5NH2 + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr

      Dưới đây là lý thuyết về phản ứng C6H5NH2 + Br2 hay Anilin + Br2 thuộc loại phản ứng thế ở nhân thơm cùng phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H5NH2 có lời giải, mời các bạn học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      nước Brom


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng?

      Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2?

      Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi: Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2? Bên cạnh đó, bài viết dưới đây còn cung cấp thêm cho người đọc một số thông tin liên quan đến dung dịch Brom - Br2 và chất làm mất mau dung dịch Brom để giúp người đọc có thêm kiến thức hiểu biết.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2

      Phản ứng hóa học giữa C2H2 (axetilen) và Br2 (brom) tạo thành C2H2Br2 (1,2-dibromoetilen) là một phản ứng cộng điển hình, trong đó các nguyên tử brom được thêm vào cấu trúc của axetilen. Dưới đây là bài viết cung cấp các kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng về Phản ứng Axetilen + Br2 tỉ lệ 1:1 | C2H2 + Br2 → C2H2Br2. Xin mời các em học sinh đón xem.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H5NH2 + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr

      Dưới đây là lý thuyết về phản ứng C6H5NH2 + Br2 hay Anilin + Br2 thuộc loại phản ứng thế ở nhân thơm cùng phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H5NH2 có lời giải, mời các bạn học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ