Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2+ H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng Toluen và KMnO4. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây để có đáp án chính xác nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C6H5CH3 ra C6H5COOK:
      • 2 2. Tìm hiểu về C6H5CH3:
        • 2.1 2.1. Khái niệm C6H5CH3 là gì?
        • 2.2 2.2. Tính chất vật lý hóa học của Toluen:
        • 2.3 2.3. Toluen được ứng dụng như thế nào?
        • 2.4 2.4. Toluen có độc không?
      • 3 3. Tìm hiểu về MnO2:
        • 3.1 3.1. Khái niệm MnO2 là gì?
        • 3.2 3.2. Tính chất vật lý:
        • 3.3 3.3. Tính chất hóa học:
        • 3.4 3.4. Ứng dụng:
        • 3.5 3.5. Mangan có ảnh hưởng đến sức khỏe con người không ?
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng C6H5CH3 ra C6H5COOK:

      C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

      – Điều kiện để Toluen tác dụng với KMnO4:

      Điều kiện để xảy ra phản ứng trên khi có Nhiệt độ

      – Hiện tượng phản ứng xảy ra

      Hiện tượng xảy ra khi cho phản ứng trên là Khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4 thì xảy ra hiện tượng dung dịch KMnO4 bị mất màu.

      2. Tìm hiểu về C6H5CH3:

      2.1. Khái niệm C6H5CH3 là gì?

      – Công thức hóa học: C7H8 hoặc C6H5CH3.

      – Tên thường gọi khác: Methylbenzene, Phenylmethane,…

      Toluene là một hydrocarbon bao gồm một vòng benzen liên kết với một nhóm methyl, được sử dụng làm dung môi hoặc chất trung gian hóa học cho các ứng dụng công nghiệp khác.

      – Trong tự nhiên, chất này có trong dầu thô và cây Tolu. Ngoài ra, nó còn được tạo ra từ việc sản xuất xăng dầu, các nguyên liệu thô khác nhau từ dầu thô và sản xuất than cốc từ đá nhiều hơn.

      2.2. Tính chất vật lý hóa học của Toluen:

      a. Tính chất vật lý:

      – Trạng thái: Dạng lỏng, trong suốt, mùi thơm nhẹ.

      – Phân tử khối là 92,14 g/mol.

      – Tỷ trọng: 0,8669 g/cm3.

      – Độ tan: Ít tan trong nước khoảng 526 mg/L ở 25 độ C, nổi trên mặt nước.

      – Nhiệt độ nóng chảy: -94,9°C

      – Nhiệt độ tỏa ra: 110,6°C.

      – Có thể gây ngộ độc khi hít phải, rơi phải hoặc tiếp xúc với da.

      b. Tính chất hóa học:

      Toluen có tất cả các tính chất đặc trưng của nhóm hiđrocacbon. Dễ tham gia phản ứng thế nhưng khó tham gia phản ứng cộng. Một số phản ứng Toluen phổ biến bao gồm:

      – Phản ứng với brom khan tạo ra brom toluen và axit HBr.

      Br2 + C6H5CH3 → C6H5CH2Br + HBr

      – Phản ứng với halogen (clo) tạo ra điclometan và axit HCl trong điều kiện có ánh sáng.

      Cl2 + C6H5CH3 → HCl + C6H5CH2Cl

      – Phản ứng nitro hoá (HNO3) tạo ra nitrotoluen và nước.

      – Phản ứng cộng H2 với sản phẩm là metylcyclohexan.

      – Tham gia phản ứng oxi hóa nhóm metyl.

      2.3. Toluen được ứng dụng như thế nào?

      Toluen đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp, bao gồm:

      – Cho vào xăng cải thiện chỉ số octan tốt, làm phụ gia mang cho nguyên liệu.

      Xem thêm:  Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      – Là nguyên liệu để sản xuất benzen và làm dung môi trong sơn, cao su, sơn mài, chất kết dính và chất kết dính vì nó có thể giúp làm khô, hòa tan và làm mềm các chất khác.

      – Là dung môi và chất trung gian hóa học, dùng khi cần độ hòa tan và độ bay hơi cao.

      – Dùng để chế tạo thuốc nổ NTN cũng như sản xuất mực in.

      – Cũng được sử dụng trong sản xuất nhựa tổng hợp và là một thành phần trong chất tẩy rửa.

      – Ngoài ra còn dùng để sản xuất keo, thuốc, thuốc, nước hoa v.v.

      2.4. Toluen có độc không?

      Toluene là một chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sơn và có thể gây độc khi hít phải, nôn mửa hoặc tiếp xúc với da. Nó có thể gây ra nhiều triệu chứng sau:

      – Tác dụng trên thần kinh trung ương: Mặt, nhức đầu, buồn ngủ. Con người tiếp xúc với hàm lượng toluene cao trong không khí sẽ bị rối loạn chức năng thần kinh, mê man, trầm cảm.

      – Hơi Toluene gây cay mắt, cay mắt và khô da.

      – Nếu hít phải có thể gây ho, khó chịu, khó chịu, nghiêm trọng hơn là phù phổi.

      – Vô tình ăn phải: Nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy, suy hô hấp, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.

      – Đã có nghiên cứu báo cáo hóa chất này ảnh hưởng đến sự phát triển như giảm nồng độ, khuyết tật nhỏ ở sọ mặt ở trẻ em và phụ nữ mang thai khi tiếp xúc với toluen ở nhiệt độ cao.

      Ngoài ra, nó còn là chất cháy nhẹ, có thể bay hơi và tạo thành chất nổ.

      *Để tránh những nguy cơ độc hại mà Toluen mang lại, có thể chủ động phòng ngừa bằng cách:

      – Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (găng tay, khẩu trang,…) khi tiếp xúc với hóa chất.

      – Nếu giả có thể dây vào da, mắt cần rửa kỹ bằng nước sạch để làm dịu vết kích ứng.

      – Bảo quản Toluen đúng quy định, không để nơi dễ gây mẫn cảm, cháy nổ.

      3. Tìm hiểu về MnO2:

      3.1. Khái niệm MnO2 là gì?

      Mangan 4 Oxit là Mangan(IV) Oxit có Mangan ở trạng thái oxy hóa +4. Nó xuất hiện như một con rắn độc màu nâu sẫm ở nhiệt độ phòng. Đương nhiên, nó xảy ra ở dạng vật chất nhiệt. Tên IUPAC ưa thích cho hợp chất này là Mangan(IV) Oxit. Ngoài ra còn một số loại khác như Mangan II Oxit, Mangan III Oxit.

      Khối lượng mol của MnO2 là 87 g/mol. Hợp chất này là một chất rắn không tan trong nước và có nhiều ứng dụng hữu ích, ví dụ như là một thành phần trong pin khô. Ngoài ra, nó rất quan trọng trong tổng hợp hữu cơ như một chất oxy hóa.

      Xem thêm:  Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng

      MnO2 cũng được sử dụng làm chất tạo màu và làm tiền chất cho các hợp chất mangan khác (KMnO4). Nó cũng được sử dụng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ (oxy hóa rượu allylic). Sắc tố oxit mangan, ở dạng không màu nâu, là một trong những hợp chất tự nhiên sớm nhất được con người sử dụng lần đầu tiên.

      Hợp chất này cũng được dự định sử dụng trong sơn cơ thể. Sau đó, nó được áp dụng dần dần cho các bức tranh hang động. Một số đồ treo nổi tiếng nhất của châu Âu được làm bằng hợp chất MnO2.

      Có một số dạng đa hình và dạng ngậm nước đã biết của MnO2. Hơn nữa, hợp chất này kết tinh ở dạng cấu trúc tinh thể rutile. Hợp chất có 1 tâm kim loại bát diện và 3 oxit phân bố.

      3.2. Tính chất vật lý:

      Một số tính chất vật lý cơ bản của MnO2:

      – Nó là một loại bột màu đen.

      – Có những thành phần không hợp phức

      – Khi đun nóng lên, nó sẽ phân hủy thành các oxit thấp hơn.

      – Không tan trong nước.

      3.3. Tính chất hóa học:

      Ở điều kiện thường, MnO2 bền nhất trong các oxit và ngược lại của mangan. Khi đun nóng MnO2 tan trong axit và bay hơi dưới dạng oxit lưỡng tính. Chúng phản ứng với dung dịch axit đặc biệt không tạo ra muối không bền đóng vai trò là chất oxi hóa.

      – MnO2 tan trong dung dịch kiềm Đặc tạo dung dịch màu xanh chứa các ion Mn +5 và Mn +3. Và ion Mn +4 không tồn tại.

      2M nO2 + 6KOH → K3MnO4 + K3[Mn(OH)6].

      – Khi đun chảy với kiềm hay oxit bazơ  mạnh để tạo thành muối mangan.

      MnO2 + 2NaOH → Na2MnO3 + H2OMnO2 + CaO → CaMnO3.

      – Ở nhiệt độ cao, MnO2 có thể bị khử hoàn toàn bởi H2, CO và C thành tôn kim loại.

      Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0°C phản ứng với khí SO2 để tạo ra Mangan(II) -dithionate (MnS2O6).

      – Nung nóng huyền phù thích hợp với SO2 tạo ra muối mangan(II) bạc sunfat:

      MnO2 + SO2 → MnSO4.

      – Khi nấu chảy với latex và với sự có mặt của KNO3, KClO3 hoặc O2, nó tạo ra Mangan Dioxide bị oxy hóa thành Mangan.

      3.4. Ứng dụng:

      Pirolusite và Mangan Oxit tự tạo là những hợp chất Mn hiệu quả nhất trong thực tế. Ở dạng bột, MnO2 được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng phân hủy (KClO3; H2O2); phản ứng oxi hóa NH3 tạo NO; chuyển axit axetic thành axeton. Ngoài ra nó còn được dùng làm nguyên liệu để nấu thủy tinh. Trong công nghiệp trang trí, MnO2 được dùng để tạo màu men. Nó là một vật liệu không thể thiếu cho pin khô và là nguyên liệu thô để sản xuất feromagan.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

      3.5. Mangan có ảnh hưởng đến sức khỏe con người không ?

      – Ngộ độc mangan từ nước uống làm giảm khả năng ngôn ngữ, giảm trí nhớ, sự khéo léo của tay và tốc độ chuyển động của mắt. Tiếp xúc với truyện tranh trong thời gian dài (hơn 10 năm) sẽ dẫn đến các triệu chứng thần kinh bất thường ở người già như dáng đi và ngôn ngữ bất thường.

      – Mangan không nguy hiểm như các loại ô nhiễm khác như asen, chì, thủy ngân,… Nhưng nếu hấp thụ manga trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Điều này dẫn đến một hội chứng giống như bệnh Parkinson.

      – Nước lọc nhiễm Mangan không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. Nó nhanh chóng làm hỏng các thiết bị gia dụng, đồ đạc bị hoen gỉ, hoen ố,… Nó gây tắc nghẽn đường ống, làm ố vàng mọi vật dụng mà nó tiếp xúc. Vì vậy, việc sử dụng nước liên tục hàng ngày để lau, giặt quần áo sẽ ảnh hưởng đến độ bền của đồ dùng. Đặc biệt, giặt quần áo bằng nước nhiễm Mn sẽ hình thành các vết màu nâu, đen do quá trình oxy hóa MnO2.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là sản phẩm nào dưới đây:

      A. C6H5OK.

      B. C6H5CH2OH.

      C. C6H5CHO.

      D. C6H5COOK.

      Đáp án D

      Câu 2. Trong các câu dưới đây, hãy cho biết câu nào không đúng?

      A. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hoá.

      B. Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen.

      C. Naphtalen có thể tham gia các phản ứng thế, phản ứng cộng tương tự như bezen.

      D. Toluen không thể tác dụng với dung dịch KMnO4 ngay khi ở nhiệt độ cao.

      Đáp án D

      Câu 3. Cho ba chất lỏng trong ba ống nghiệm riêng biệt: benzen, toluen và stiren. Dùng hoá chất nào dưới đây để phân biệt các chất trên?

      A. Dung dịch Br2

      B. Dung dịch NaOH

      C. Dung dịch AgNO3/NH3.

      D. Dung dịch KMnO4.

      Đáp án D

      Giải thích:

      Benzen không tác dụng với đung dịch KMnO4 .

      Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao.

      Stiren tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

      Câu 4. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

      A. benzen

      B. toluen

      C. propan

      D. metan

      Đáp án B

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ