Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

  • 29/06/202329/06/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    29/06/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    C6H12O6 → C2H5OH + CO2 cũng là phương trình hóa học điều chế rượu etylic trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và glucozo ra ancol etylic. Hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Glucozo ra Ancol etylic:
      • 2 2. Phân tích phản ứng hóa học Glucozo ra Ancol etylic:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng Lên men glucozo:
        • 2.2 2.2. Một số phương pháp điều chế rượu etylic:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:
      • 5 5. Mở rộng kiến thức về glucozơ:
        • 5.1 5.1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên:
        • 5.2 5.2. Cấu tạo phân tử:
        • 5.3 5.3. Tính chất hóa học:

      1. Phương trình phản ứng Glucozo ra Ancol etylic:

      C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      2. Phân tích phản ứng hóa học Glucozo ra Ancol etylic:

      2.1. Điều kiện phản ứng Lên men glucozo:

      ‐ Nhiệt độ: 30-35⁰C

      ‐ Xúc tác: Emzim

      2.2. Một số phương pháp điều chế rượu etylic:

      ‐ Phương Pháp 1: Kết hợp tinh bột với đường hoặc rượu etylic. Nhiệt độ: 30 – 35°C Xúc tác: enzim

      C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      ‐ Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác.

      CH2 = CH2+ H2O → C2H5OH

      Chú ý: những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylen.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

      A. Đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân.

      B. Lấy từ nguồn mật ong rừng có trong tự nhiên.

      C. Từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo.

      D. Từ đường saccarozơ bằng phản ứng thủy phân.

      Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 1,0> gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

      A. 0,2M

      B. 0,01M.

      C. 0,10.

      D. 0,02M.

      Câu 3: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo. Hiệu suất 60% tính theo xenlulozo. Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng Xenlulozo trinitrat điều chế được là

      A. 1,485 tấn.

      B. 1,10 tấn.

      C. 1,835 tấn.

      D. 0,55 tấn

      Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

      A. Glucozo tác dụng được với nước Brom.

      B. Khi glucozo tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

      C. Glucozo tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

      D. Ở dạng mạch hở, glucozo có 5 nhóm OH liền nhau.

      Câu 5: Trong chế tạo ruột phích, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

      A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      D. Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      Xem thêm:  Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      Câu 6: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Vậy giá trị của m là

      A. 200 gam

      B. 320 gam

      C. 400 gam

      D. 160 gam

      Câu 7: Lên men m gam glucozo hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

      A. 20

      B. 13,5

      C. 15,0.

      D. 30,0.

      Câu 8: Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozo 4,5 % thu được rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là

      A. 4,6%

      B. 2,3%

      C. 4,5%

      D. 2,35%

      Câu 9: Ứng dụng nào không phải của glucozo?

      A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

      B. Tráng gương, Tráng phích.

      C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic.

      D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE.

      Câu 10: Có 4 dung dịch: kali clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), natri sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

      A. KCl < C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4

      B. C2H5OH < CH3COOH < KCl < K2SO4

      C. C2H5OH < CH3COOH < Na2SO4 < KCl

      D. CH3COOH < KCl < C2H5OH < Na2SO4

      Câu 11: Phương Pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?

      A. Anđehit axetic.

      B. Etylclorua.

      C. Tinh bột.

      D. Etilen.

      Câu 12: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng được với rượu etylic là

      A. KOH, Na, CH3COOH, O2.

      B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.

      C. Na, K, CH3COOH, O2.

      D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.

      Câu 13: Dãy các chất đều phản ứng với Cu(OH)2 là

      A. saccarozo, mantozo, glixerol, ancol etylic.

      B. saccarozo, mantozo, glixerol, axit axetic.

      C. sacarozo, mantozo, natri axetat, anđehitfomic.

      D. saccarozo, mantozo, glucozo, ancol etylic.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: A. Đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân.

      Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân.

      Câu 2:

      Đáp án: C. 0,10M.

      nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

      C6H12O6 → 2Ag

      0,02 (mol) ← 0,01 (mol)

      Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0,01 = 0,005 (mol)

      ⇒CM(C6H12O6) = 0,005/0,05 = 0,1M

      Câu 3:

      Đáp án: B. 1,10 tấn.

      [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 xt,t⁰,p>  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

      nxenlulozo = nXenlulozo trinitrat

      => mXenlulozo trinitrat= (1.0,6.297)/162 = 1,1 tấn

      Câu 4:

      Đáp án: B. Khi glucozo tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

      Câu 5:

      Xem thêm:  C4H10 → CH4 + C3H6

      Đáp án: D. Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2+ 6NH4NO3

      Câu 6:

      Đáp án: B. 320 gam

      Ta có:

      Glu = 360:180 = 2 (mol)

      Vì H = 80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)

      C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3

      1,6 → 3,2 (mol)

      mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)

      Câu 7:

      Đáp án: D. 30,0.

      Phương trình hóa học:

      C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      Ta có: mdd giảm = mCaCO3 kết tủa – mCO2

      mCO2 = 20 – 6,8 = 13,2 gam

      nCO2 = 0,3 mol

      mglucozo = (0,3.180.100)/2.90 = 30 g

      Câu 8:

      Đáp án: D. 2,35%

      Phương trình hóa học:

      C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      Ta có: mglucozo= 250.4,5/100 = 11,25 gam => nglucozo = 0,0625 mol

      nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol => mC2H5OH = 5,75 gam

      mdung dich rượu = mdung dịch glucozo – mCO2 = 250 – 0,125.44 = 244,5 gam

      => %mC2H5OH = 5,75/244,5 .100% = 2,35%

      Câu 9:

      Đáp án: D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE.

      Câu 10:

      Đáp án: B. C2H5OH < CH3COOH < KCl < K2SO4

      C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion → không có khả năng dẫn điện.

      CH3COOH lag chất điện li yếu →  dẫn điện yếu hơn so với 2 muối.

      Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: KCl → K+ +Cl− ; Na2SO4 → 2Na+ + SO42−

      Na2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.

      => C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

      Câu 11:

      Đáp án: C. Tinh bột

      Phản ứng Lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu  (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa.

      Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic

      (C6H10O5)n + nH2O ⇔ nC6H12O6 (Glucozo)

      C6H12O6 ⇔ 2C2H5OH + 2CO2

      Câu 13:

      Đáp án: C. Na, K, CH3COOH, O2.

      Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng được với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.

      2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

      2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑

      C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5+ H2O

      C2H5OH + 3O2 → 2CO2+ 3H2O

      Câu 13:

      Đáp án: B. saccarozo, mantozo, glixerol, axit axetic.

      Dãy A loại vì có ancol etylic.

      Dãy B thỏa mãn.

      Dãy C loại vì natri axetat.

      Dãy D loại vì có ancol Etylic

      5. Mở rộng kiến thức về glucozơ:

      5.1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên:

      ‐ Glucozơ là chất rắn kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt dịu nhưng không ngọt gắt như đường mía.

       – Glucozơ có ở hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,… và đặc biệt là ở quả chín. Glucose đặc biệt có nhiều trong nho chín, đó là lý do tại sao nó còn được gọi là đường nho.

      – Mật ong chứa nhiều đường glucôzơ (khoảng 30%). Glucose cũng được tìm thấy ở người và động vật. Có một lượng nhỏ glucose trong máu người, hầu như không thay đổi (khoảng 0,1%).

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      5.2. Cấu tạo phân tử:

      Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6. Xác định công thức cấu tạo nhân của glucozơ dựa vào các thí nghiệm sau:

      – Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ phân tử có nhóm CH = O.

      – Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam chứng tỏ có nhiều nhóm OH ở các điểm liền kề của các nhóm – phân tử glucose.

      – Glucozơ tạo thành este chứa 5 gốc CH3COO nên trong phân tử có 5 nhóm OH.

      ‐ Khử hoàn toàn glucozơ tạo ra hexan. Do đó, 6 nguyên tử C của một phân tử glucose tạo thành một chuỗi không phân nhánh.  ⇒Glucozơ là hợp chất tạp chức ở dạng phân tử mạch hở, có cấu tạo gồm anđehit và ancol 5 chức. Cấu trúc của một mạch hở như sau:

      CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

      Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

      – Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ.

      5.3. Tính chất hóa học:

      Glucozơ có tính chất của một anđehit đơn chức và một ancol đa chức (polyancol).

      Tính chất của ancol đa chức 

      a) Phản ứng với Cu(OH)2

      Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam:

      2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

      phức đồng – glucozơ

      Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau.

      b) Phản ứng tạo este

      Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.

      CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

      Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozo có 5 nhóm OH.

      Tính chất của anđehit

      a) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/ NH3 (phản ứng tráng bạc).

      Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa glucozo tạo thành muối amoni gluconat và bạc kim loại:

      HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

      b) Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2

      Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo thành muối muối natri gluconat, đồng(I) oxit và nước.

      CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to → CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O (↓ đỏ gạch) + 3H2O

      Chú ý: glucozo có thể làm mất màu dung dịch Brom.

      CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H2O → CH2OH[CHOH]4COOH+ 2HBr

      c) Khử glucozo bằng khí hidro

      Khi dẫn khí hidro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

      CH2OH[CHOH]4CHO + H2

      Ni,to−−→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

      Sobitol

      Phản ứng Lên men 

      Khi có enzim xúc tác, glucozo trong dung dịch bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic :

      C6H12O6 enzim, 30-35⁰C> 2C2H5OH + 2CO2↑

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C6H12O6 → C2H5OH + CO2 thuộc chủ đề Phản ứng phân huỷ, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O là phản ứng phân hủy của hidroxit sắt (III) thành oxit sắt (III) và nước. Phản ứng này xảy ra khi ta đun nóng hidroxit sắt (III) để tách nước ra khỏi phân tử, còn lại oxit sắt (III) là sản phẩm của phản ứng. Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng phân hủy mà sinh ra sản phẩm mới. Trong phản ứng này, ta thấy rằng Fe(OH)3 bị phân hủy thành hai sản phẩm khác nhau: Fe2O3 và H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O là phản ứng phân hủy của hidroxit sắt (III) thành oxit sắt (III) và nước. Phản ứng này xảy ra khi ta đun nóng hidroxit sắt (III) để tách nước ra khỏi phân tử, còn lại oxit sắt (III) là sản phẩm của phản ứng. Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng phân hủy mà sinh ra sản phẩm mới. Trong phản ứng này, ta thấy rằng Fe(OH)3 bị phân hủy thành hai sản phẩm khác nhau: Fe2O3 và H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng phân huỷ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O là phản ứng phân hủy của hidroxit sắt (III) thành oxit sắt (III) và nước. Phản ứng này xảy ra khi ta đun nóng hidroxit sắt (III) để tách nước ra khỏi phân tử, còn lại oxit sắt (III) là sản phẩm của phản ứng. Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng phân hủy mà sinh ra sản phẩm mới. Trong phản ứng này, ta thấy rằng Fe(OH)3 bị phân hủy thành hai sản phẩm khác nhau: Fe2O3 và H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ