Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    C4H4 + H2 → C4H6 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng C4H4 để tạo ra C4H6 kèm theo các nội dung lý thuyết về phản ứng. Hy vọng giúp các bạn học sinh làm các dạng bài tập liên quan cũng như dạng bài tập chuỗi phản ứng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C4H4 + H2 → C4H6
      • 2 2. Điều kiện phản ứng:
      • 3 3. Nhận biết và ứng dụng của C4H6:
      • 4 4. Tính chất hóa học của Ankin:
        • 4.1 4.1. Ankin phản ứng cộng hợp:
        • 4.2 4.2. Phản ứng trùng hợp của Ankin
        • 4.3 4.3. Phản ứng oxi hóa Ankin:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Phương trình phản ứng C4H4 + H2 → C4H6

      CH≡C-CH=CH2 + 2H2 overset{Pd/PdCO_{3} , t^{o} }{rightarrow}CH2=CH-CH=CH2

      Rút gọn:

      C4H4 + H2 → C4H6

      Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

      Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C4H6  được sinh ra

      Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2 (hidro), C4H4 biến mất.

      2. Điều kiện phản ứng:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ

      Điều kiện phản ứng: Xúc tác Pd/PdCO3

      3. Nhận biết và ứng dụng của C4H6:

      – Tính chất vật lý: C4H6 là chất khí, không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete.

      – Nhận biết: C4H6 làm mất màu nước brom.

      – Ứng dụng: là những monome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng trùng hợp chúng với các monome thích hợp khác sẽ thu được những monome có tính đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, lại có thể có tính bền nhiệt, hoặc chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật.

      4. Tính chất hóa học của Ankin:

      4.1. Ankin phản ứng cộng hợp:

      Giai đoạn 1: Liên kết ba → Liên kết đôi

      Giai đoạn 2: Liên kết đôi → Liên kết đơn

      a) Ankin cộng hợp H2: Ankin + H2 → Ankan

      Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin.

      CH ≡ CH + H2  → CH2 = CH2

      CH2 = CH2 + H2 → CH2 – CH3

      b) Ankin cộng brom, Clo

      • Ankin + Br2

      Ankin làm mất màu dung dịch Brom

      CnH2n-2+ Br2 → CnH2n-2Br2

      CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

      Ví dụ: Dẫn butin qua dung dịch brom màu da cam.

      + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

       Tính chất của butin C4H6

      + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

       Tính chất của butin C4H6

      + Trong điều kiện thích hợp, butin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

      c) Ankin cộng hợp hiđro halogenua

      CH≡CH + HCl → CH2=CHCl (vinyl clorua)

      CH2=CHCl + HCl → CH3-CHCl2 (1,1-đicloetan)

      Xem thêm:  Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?

      d) Ankin cộng H2O (ankin + H2O)

      4.2. Phản ứng trùng hợp của Ankin

      Đime hóa (điều kiện phản ứng: NH4Cl, Cu2Cl2, t0)

      2CH≡CH → CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen)

      Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 6000C)

      3CH≡CH → C6H6 (benzen)

      Trùng hợp (polime hóa) (điều kiện phản ứng: xt, t0, p)

      nCH≡CH → (-CH=CH-)n (nhựa cupren)

      4.3. Phản ứng oxi hóa Ankin:

      Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankin

      CnH2n-2+ (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O

      • Lưu ý: đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankin: nCO2 > nH2O và nCO2 – nH2O = nankin.

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 12,1 gam CO2và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là

      A. CH4 và C2H6.

      B. C2H6 và C3H8.

      C. C3H8 và C4H10.

      D. C4H10 và C5H12

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      nCO2 = 0,275 mol ; nH2O = 0,35 mol

      nankan = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,275 = 0,075 mol

      Số C trung bình = nCO2 / nankan = 0,275 / 0,075 = 3,66

      Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C3H8 và C4H10

      Câu 2. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

      A. 2,240

      B. 2,688

      C. 4,480

      D. 1,344

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Phương trình pahrn ứng hóa học

      3C2H4 + 2KMnO4+ 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

      nKMnO4 = 0,02 mol => nC2H4 = 0,04 mol

      → V = 0,04.22,4 = 0,986 (lít)

      Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với anken?

      A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

      B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

      C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

      D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?

      A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với theo tỉ lệ 1 : 1.

      B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với .

      C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.

      D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 5: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

      A. 3; 5; 9

      B. 5; 3; 9

      C. 4; 2; 6

      D. 4; 3; 6

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

      A. CH3 – CH = CH2

      B. CH2 – CH – CH = CH2.

      Xem thêm:  C4H4 + H2 → C4H10

      C. CH3 – C ≡ C – CH3

      D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

      A.3

      B. 2

      C. 4

      D. 1

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

      CH≡C-CH2-CH2-CH3

      (CH3)2CH-C≡CH

      Câu 8: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

      A. C5H8

      B. C2H2

      C. C3H4

      D. C4H6

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      nBr2 = 0,2 mol = 2nX

      → nX = 0,1 mol→ nX = 0,1 mol

      → MX = 4/0,1 = 40 = 14n − 2

      → n = 3

      Vậy ankin là C3H4

      Câu 9: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

      A. 12,0

      B. 24,0

      C.13,2

      D. 36,0

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      nC2H2 = (3,36−1,12)/22,4= 0,1 (mol) => nC2Ag2= 0,1 (mol)

      => m = 0,1.240 = 24 (gam)

      Câu 10: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

      A. 3; 5; 9

      B. 5; 3; 9

      C. 4; 2; 6

      D. 4; 3; 6

      Đáp án B

      Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

      A. CH3 – CH = CH2

      B. CH2 – CH – CH = CH2.

      C. CH3 – C ≡ C – CH3

      D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

      Đáp án D

      Câu 12: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

      A.3

      B. 2

      C. 4

      D. 1

      Đáp án B

      Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

      CH≡C-CH2-CH2-CH3

      (CH3)2CH-C≡CH

      Câu 13: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

      A. C5H8

      B. C2H2

      C. C3H4

      D. C4H6

      Đáp án C

      nBr2 = 0,2 mol = 2nX

      → nX = 0,1 mol→ nX = 0,1 mol

      → MX = 4/0,1 = 40 = 14n − 2

      → n = 3

      Vậy ankin là C3H4

      Câu 14. Nội dung nào dưới đây đúng:

      A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

      B. Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

      C. Ankin không làm mất màu dung dịch brom.

      D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.

      Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với anken?

      Xem thêm:  CH≡CH → CH2=CH-C≡CH | Axetilen tạo ra Vinyl Axetilen

      A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

      B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

      C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

      D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

      Câu 16: Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

      A. tơ nilon-6,6 và bông.

      B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.

      C. tơ tằm và bông.

      D. tơ visco và tơ axetat.

      Đáp án B

      Bông là tơ thiên nhiên → A sai.

      + Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên → C sai.

      + tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) → D sai.

      Câu 17: Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

      A. CH2=CHCH2Cl

      B. CH3CH=CH2

      C. CH2=CHCl

      D. CH2=CH2

      Đáp án C: PVC được điều chế từ CH2=CHCl

      Câu 18: Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

      A. Phân nhánh.

      B. Không phân nhánh.

      C. Không gian ba chiều.

      D. Hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.

      Đáp án B: Khi đun phenol với fomandehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh.

      Câu 19: Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. Polime không bay hơi được.

      B. Polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định.

      C. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, giòn và kém bền.

      D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

      Đáp án C

      A, B, D đúng, do polime có khối lượng phân tử lớn, được cấu tạo bởi nhiều mắt xích tạo thành

      C sai vì thủy tinh hữu cơ là loại chất dẻo, rất bền, cứng, trong suốt

      Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

      A. Polime dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.

      B. Tơ nhân tạo được điều chế từ những polime tổng hợp như tơ capron, tơ terilen, tơ clorin, …

      C. Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ thiên nhiên.

      D. Tơ poliamit, tơ tằm đều là loại tơ tổng hợp.

      Đáp án A

      Tơ nhân tạo được tổng hợp từ những polime tự nhiên => B sai

      Tơ visco, tơ axetat đều là tơ nhân tạo => C sai

      Tơ tằm là tơ thiên nhiên => D sai

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C4H4 + H2 → C4H6 thuộc chủ đề Phản ứng cộng, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6

      C2H4 + H2 → C2H6 là Phản ứng oxi-hoá khử, C2H4 (etylen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H6 (etan) dưới điều kiện phản ứng là nhiệt độ đun nóng và chất xúc tác Ni. Dưới đây là lý thuyết cụ thể về etan, etylen cũng như là các bài tập liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + HCl → C2H3Cl

      C2H2 +HCl → C2H3Cl là phản ứng cộng của axetilen với dung dịch axit clohidric với điều kiện nhiệt độ xúc tác thích hợp. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, cùng đón đọc bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?

      Phản ứng trime hóa C2H2 là quá trình chuyển hóa các phân tử axetilen (C2H2) thành benzen (C6H6) thông qua phản ứng cộng. Vậy phương trình hoá học Trime hóa diễn ra C2H2 như thế nào? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?

      Phản ứng cộng là một khái niệm chung để mô tả các phản ứng hóa học mà trong đó hai hoặc nhiều phân tử tham gia phản ứng kết hợp lại với nhau để tạo thành một sản phẩm mới. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng benzen tác dụng với etilen. Cùng tham khảo để nắm rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      C3H6+Br2 → C3H6Br2

      C3H6+Br2 → C3H6Br2 được chúng mình tổng hợp nhằm hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng cho propen tác dụng với dung dịch Br2. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình ghi nhớ kiến thức, ôn tập và bổ sung kiến thức.

      ảnh chủ đề

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH | Axetilen tạo ra Vinyl Axetilen

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp axetilen ra Vinylaxetilen, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế vinylaxetilen quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH

      Hợp chất carbonyl là một loại hợp chất hữu cơ đặc biệt được đặc trưng bởi việc có nhóm chức carbonyl (>C=O) trong phân tử, nhóm này thường xuất hiện trong các hợp chất như aldehyde, ketone và nhiều hợp chất khác. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen

      Axetilen, với cấu trúc đặc biệt và tính chất hóa học đa dạng, tham gia vào nhiều phản ứng quan trọng. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO3 + H2O → H2SO4
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO3 + H2O → H2SO4
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6

      C2H4 + H2 → C2H6 là Phản ứng oxi-hoá khử, C2H4 (etylen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H6 (etan) dưới điều kiện phản ứng là nhiệt độ đun nóng và chất xúc tác Ni. Dưới đây là lý thuyết cụ thể về etan, etylen cũng như là các bài tập liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + HCl → C2H3Cl

      C2H2 +HCl → C2H3Cl là phản ứng cộng của axetilen với dung dịch axit clohidric với điều kiện nhiệt độ xúc tác thích hợp. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, cùng đón đọc bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?

      Phản ứng trime hóa C2H2 là quá trình chuyển hóa các phân tử axetilen (C2H2) thành benzen (C6H6) thông qua phản ứng cộng. Vậy phương trình hoá học Trime hóa diễn ra C2H2 như thế nào? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?

      Phản ứng cộng là một khái niệm chung để mô tả các phản ứng hóa học mà trong đó hai hoặc nhiều phân tử tham gia phản ứng kết hợp lại với nhau để tạo thành một sản phẩm mới. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng benzen tác dụng với etilen. Cùng tham khảo để nắm rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      C3H6+Br2 → C3H6Br2

      C3H6+Br2 → C3H6Br2 được chúng mình tổng hợp nhằm hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng cho propen tác dụng với dung dịch Br2. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình ghi nhớ kiến thức, ôn tập và bổ sung kiến thức.

      ảnh chủ đề

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH | Axetilen tạo ra Vinyl Axetilen

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp axetilen ra Vinylaxetilen, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế vinylaxetilen quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH

      Hợp chất carbonyl là một loại hợp chất hữu cơ đặc biệt được đặc trưng bởi việc có nhóm chức carbonyl (>C=O) trong phân tử, nhóm này thường xuất hiện trong các hợp chất như aldehyde, ketone và nhiều hợp chất khác. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen

      Axetilen, với cấu trúc đặc biệt và tính chất hóa học đa dạng, tham gia vào nhiều phản ứng quan trọng. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng cộng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6

      C2H4 + H2 → C2H6 là Phản ứng oxi-hoá khử, C2H4 (etylen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H6 (etan) dưới điều kiện phản ứng là nhiệt độ đun nóng và chất xúc tác Ni. Dưới đây là lý thuyết cụ thể về etan, etylen cũng như là các bài tập liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + HCl → C2H3Cl

      C2H2 +HCl → C2H3Cl là phản ứng cộng của axetilen với dung dịch axit clohidric với điều kiện nhiệt độ xúc tác thích hợp. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, cùng đón đọc bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?

      Phản ứng trime hóa C2H2 là quá trình chuyển hóa các phân tử axetilen (C2H2) thành benzen (C6H6) thông qua phản ứng cộng. Vậy phương trình hoá học Trime hóa diễn ra C2H2 như thế nào? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?

      Phản ứng cộng là một khái niệm chung để mô tả các phản ứng hóa học mà trong đó hai hoặc nhiều phân tử tham gia phản ứng kết hợp lại với nhau để tạo thành một sản phẩm mới. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng cộng là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng cộng?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5

      C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng benzen tác dụng với etilen. Cùng tham khảo để nắm rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      C3H6+Br2 → C3H6Br2

      C3H6+Br2 → C3H6Br2 được chúng mình tổng hợp nhằm hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng cho propen tác dụng với dung dịch Br2. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình ghi nhớ kiến thức, ôn tập và bổ sung kiến thức.

      ảnh chủ đề

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH | Axetilen tạo ra Vinyl Axetilen

      CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp axetilen ra Vinylaxetilen, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế vinylaxetilen quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH

      Hợp chất carbonyl là một loại hợp chất hữu cơ đặc biệt được đặc trưng bởi việc có nhóm chức carbonyl (>C=O) trong phân tử, nhóm này thường xuất hiện trong các hợp chất như aldehyde, ketone và nhiều hợp chất khác. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình hoá học: CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen

      Axetilen, với cấu trúc đặc biệt và tính chất hóa học đa dạng, tham gia vào nhiều phản ứng quan trọng. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phương trình phản ứng C2H2 ra C6H6, Axetilen ra Benzen, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ