Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C2H6 + Cl2:
      • 2 2. Hiện tượng phản ứng giữa C2H6 + Cl2:
      • 3 3. Phương trình rút gọn của C2H6 + Cl2:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng C2H6 + Cl2:

      C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      2. Hiện tượng phản ứng giữa C2H6 + Cl2:

      Điều kiện phản ứng, xúc tác: Ánh sáng

      Cho C2H6 tác dụng với Cl2

      3. Phương trình rút gọn của C2H6 + Cl2:

      Phương trình rút gọn của phản ứng giữa C2H6 (etan) và Cl2 (clo) là:

      C2H6 + Cl2 -> 2C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl).

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình:

      Phương trình hóa học mà bạn đã đưa ra là phản ứng giữa etan (C2H6) và clor (Cl2). Để cân bằng phương trình, chúng ta cần đảm bảo số lượng nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng bằng nhau.

      C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

      Phân tử etan (C2H6) bị oxi hóa bởi clor (Cl2) để tạo ra một phân tử etyl clorua (C2H5Cl) và một phân tử axit clohidric (HCl).

      Để cân bằng phương trình, chúng ta cần điều chỉnh hệ số trước các chất để số lượng nguyên tử carbon (C), hydro (H) và clor (Cl) cân bằng.

      2C2H6 + Cl2 → 2C2H5Cl + HCl

      Bằng cách nhân hệ số 2 cho C2H6 và C2H5Cl, ta có thể cân bằng phương trình trên.

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất:

      Để cân bằng phương trình hóa học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl, bạn cần điều chỉnh hệ số của các chất để số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía của phương trình là bằng nhau.

      Phương trình ban đầu: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Ta có 2 nguyên tử cacbon (C) và 6 nguyên tử hydro (H) ở phía trái, nhưng chỉ có 1 nguyên tử cacbon (C) và 5 nguyên tử hydro (H) ở phía phải.

      Bước 1: Cân bằng nguyên tố cacbon (C): Đặt hệ số 2 trước C2H6 ở phía phải để cân bằng số nguyên tử cacbon: C2H6 + Cl2 → HCl + 2C2H5Cl

      Bước 2: Cân bằng nguyên tố hydro (H): Có 6 nguyên tử hydro (H) ở phía trái và 7 nguyên tử hydro (H) ở phía phải. Đặt hệ số 3 trước HCl ở phía phải để cân bằng số nguyên tử hydro: C2H6 + Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

      Bước 3: Cân bằng nguyên tố clo (Cl): Có 2 nguyên tử clo (Cl) ở phía trái và 1 nguyên tử clo (Cl) ở phía phải. Đặt hệ số 2 trước Cl2 ở phía trái để cân bằng số nguyên tử clo: 2C2H6 + 2Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

      Xem thêm:  Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Vậy phương trình đã được cân bằng: 2C2H6 + 2Cl2 → 3HCl + 2C2H5Cl

      Cách giải phương trình:

      Phương trình hóa học mà bạn đưa ra là phương trình phản ứng giữa etan (C2H6) và clo (Cl2) để tạo ra axit clohydric (HCl) và etil clorua (C2H5Cl). Dưới đây là cách giải phương trình này:

      Bước 1: Xác định các nguyên tử trong phản ứng:

      • Trong phân tử etan (C2H6), chúng ta có 2 nguyên tử carbon (C) và 6 nguyên tử hydro (H).
      • Trong phân tử clo (Cl2), chúng ta có 2 nguyên tử clo (Cl).
      • Trong phân tử axit clohydric (HCl), chúng ta có 1 nguyên tử hydro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl).
      • Trong phân tử etil clorua (C2H5Cl), chúng ta có 2 nguyên tử carbon (C), 5 nguyên tử hydro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl).

      Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử giữa các phía trái và phải của phương trình:

      • Carbon (C): 2 C (trái) = 2 C (phải)
      • Hydro (H): 6 H (trái) = 6 H (phải)
      • Clo (Cl): 2 Cl (trái) = 1 Cl (phải)

      Bước 3: Cân bằng số lượng nguyên tử hydro bằng cách thêm các hệ số phù hợp vào trước các chất:

      C2H6 + Cl2 → 2 HCl + C2H5Cl

      Với phương trình đã cân bằng như trên, số lượng nguyên tử carbon (C), hydro (H) và clo (Cl) trên cả hai phía của phản ứng đều bằng nhau.

      Hy vọng rằng giải thích trên đã giúp bạn hiểu cách cân bằng phương trình hóa học này.

      Tính chất hóa học của Ankan

      Phản ứng thế

      Nguyên tử H bị thế bằng halogen tạo dẫn xuất halogen:

      CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl (x ≤ 2n+2)

      Đối với ankan phân tử có các nguyên tử C có bậc khác nhau, sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn.

      CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Metyl clorua (clometan)

      CH3Cl + Cl2 →  CHCl3 + HCl

      Metylen clorua (điclometan)

      CH2Cl2 + Cl2 →  CHCl3 + HCl

      Clorofom (triclometan)

      CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

      Cacbon tetraclorua (tetraclometan)

      Phản ứng tách

      Tách hiđro (đề hiđro hóa): CnH2n+2 overset{t^{circ },xt }{rightarrow}CnH2n+2-2x + xH2

      Bẻ gãy các liên kết C-C ( cracking): CnH2n+2 overset{t^{circ },xt }{rightarrow}CmH2m + Cm’H2m’+2 (n = m + m’)

      Phản ứng tách

      Phản ứng oxi hóa (đốt cháy)

      Ankan cháy tạo ra nhiều nhiệt:

      CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

      CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

      Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

      B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

      C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

      D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

      Đáp án C

      Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan: CH4, C2H6, C4H10, C5H12

      Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?

      A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

      Đáp án D

      Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

      CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

      CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

      C(CH3)4

      Vậy có tất cả 3 đồng phân.

      Câu 3. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

      A. 2,2-đimetylprotan

      B. 2- metylbutan

      C. pentan

      D. 2- đimetylpropan

      Câu 4. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất Monoclo. Tên gọi của X là

      A. 2,2-đimetylbutan

      B. 2- metylpentan

      C. hexan

      D. 2- đimetylpropan

      Đáp án D

      Câu 5. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

      A. C4H10

      B. C3H8

      C. C3H6

      D. C2H6.

      Đáp án A

      Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

      A. 70,0 lít

      B. 78,4 lít

      C. 84,0 lít

      D. 56,0 lít.

      Đáp án A

      Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol

      Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít

      Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

      A. 2,2-đimetylpropan

      B. etan

      C. 2-metylpropan

      D. 2- metylbutan

      Đáp án A

      nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2

      nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12

      X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprota

      Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

      A. C3H8

      B. C4H10

      C. C5H10

      D. C5H12.

      Đáp án B

      Đặt công thức phân tử X là CnH2n+2

      2,9n/(14n + 2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

      ⇒ CTPT: C4H10

      Câu 9. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

      Xem thêm:  CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      A. C4H10

      B. C3H8

      C. C3H6

      D. C2H6.

      Đáp án B

      CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

      Ta có:

      35,5/(14n + 36,5) = 45,223/100 =>n = 3

      X là C3H8

      Câu 10. Khi cho butan tác dụng với brom thu được sản phẩm monobrom nào sau đây là sản phẩm chính?

      A. CH3CH2CH2CH2Br.

      B. CH3CH2CHBrCH3.

      C. CH3CH2CH2CHBr2.

      D. CH3CH2CBr2CH3.

      Đáp án D

      Butan: CH3-CH2-CH2-CH3. Khi tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, brom có xu hướng thế vào H của C bậc cao

      → Sản phẩm chính : C-C-C(Br)-C

      Câu 11. Khi nhiệt phân một ankan X trong điều kiện không có không khí thu được khí hiđro và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích ankan X (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

      A. CH4.

      B. C2H6.

      C. C3H8.

      D. C4H10.

      Đáp án D

      Giải thích các bước giải:

      Gọi công thức phân tử của ankan X là: CnH2n+2: a (mol)

      Phương trình hóa học: CnH2n+2 (khí) ⟶ nC (rắn) + (n + 1)H2↑

      (mol) a → (n + 1)a

      Theo phương trình háo học có: nH2 = (n+ 1)nCnH2n+2 = (n + 1)a (mol)

      Theo bài thu được thể tích khí gấp 5 lần thể tích ankan

      => nH2 = 5nX

      → (n+1)a = 5a

      → n+ 1 = 5

      → n = 4

      Vậy công thức phân tử ankan là C4H10

      Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của ankan?

      A. Làm khí đốt, xăng dầu cho động cơ.

      B. Làm dung môi, dầu mỡ bôi trơn, nến.

      C. Làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác.

      D. Tổng hợp trực tiếp polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.

      Đáp án D

      Ứng dụng nào sau đây không phải của ankan:

      Tổng hợp trực tiếp polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.

      Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng với ankan?

      A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

      B. Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

      C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

      D. Nhẹ hơn nước

      Đáp án C

      Câu 14. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau

      A. CH3OH, CH3OCH3

      B. CH3OCH3, CH3CHO.

      C. CH3OH, C2H5OH

      D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.

      Đáp án C
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl thuộc chủ đề Phản ứng thế, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng thế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ