Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

C2H2 + H2O → CH3CHO

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C2H2 tác dụng H2O:
      • 2 2. Tìm hiểu về CH3CHO:
        • 2.1 2.1. Khái niệm:
        • 2.2 2.2. Tính chất vật lý của anđehit axetic:
        • 2.3 2.3. Nguồn gốc:
        • 2.4 2.4. Tính chất hóa học:
        • 2.5 2.5. Công dụng của andehit axetic:
      • 3 3. Tìm hiểu về H2O:
        • 3.1 3.1. Khái niệm:
        • 3.2 3.2. Tính chất vật lý:
        • 3.3 3.3. Tính chất hóa học:
        • 3.4 3.4. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải:

      1. Phương trình phản ứng C2H2 tác dụng H2O:

      C2H2 + H2O -> CH3CHO

      -Điều kiện để phản ứng C2H2 ra CH3CHO

      Điều kiện xảy ra phản ứng trên khi Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4

      -Cách thực hiện phản ứng C2H2 ra CH3CHO

      Để thực hiện phản ứng ta tiến hanh Cho axetilen tác dụng với nước.

      2. Tìm hiểu về CH3CHO:

      2.1. Khái niệm:

      Andehit axetic hay axetaldehyt (etanal) là một trong những andehit quan trọng nhất, xuất hiện phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất với quy mô lớn trong công nghiệp.

      Anđehit axetic có công thức CH3CHO, đôi khi cũng được viết là MeCHO (Me cho metyl).

      2.2. Tính chất vật lý của anđehit axetic:

      Là chất lỏng không màu, có mùi trái cây, hăng, dễ bay hơi và có nhiệt độ sôi 20 độ Tan vô hạn trong nước Tương đối độc, có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí trong khoảng nhiệt độ từ 4 đến 57% có thể phân hủy

      Anđehit axetic có công thức hóa học là CH3CHO hoặc C2H4O

      2.3. Nguồn gốc:

      Axetanđehit là CH3CHO. Chất này được Sheele phát hiện vào năm 1774. Khi ông cho mangan đioxit đen (MnO2) phản ứng với axit sunfuric và rượu.

      Cấu trúc của acetaldehyde được giải thích bởi Liebig vào năm 1835, người đã sản xuất acetaldehyde tinh khiết bằng cách oxy hóa rượu eylic bằng cromic. Do có khả năng phản ứng hóa học cao nên acetaldehyde là sản phẩm hóa học trung gian cực kỳ quan trọng của công nghệ hữu cơ.

      Acetaldehyde tham gia vào nhiều quá trình sinh học. Nó là một chất quan trọng trong quá trình lên men rượu. Có thể tách từ nước hoa quả, dầu ăn, cà phê khô…v.v.

      Các quy trình khác nhau để sản xuất acetaldehyd có sẵn trên thị trường, chẳng hạn như khử hydro và oxy hóa rượu etylic, tổng hợp nước của axetylen, oxy hóa một phần hydrocacbon và oxy hóa trực tiếp từ ethylene.

      Ví dụ: Axetanđehit dùng để sản xuất axit axetic, anhiđrit axetic, n-butylandehit, n-butanol, 2-etylhexanol, etylaxetat, clorat, piridin…

      Tuy nhiên, những sản phẩm này được điều chế bằng các phương pháp khác thuận lợi hơn: axit axetic bằng phương pháp cacbonyl hóa metanol, n-butyl aldehyde/n-butanol thông qua quá trình hydroformyl hóa propile.

      Xem thêm:  Hoàn thành chuỗi phản ứng CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl

      2.4. Tính chất hóa học:

      Phản ứng tráng gương, tráng bạc: Đây là một trong những phản ứng đặc trưng nhất của anđehitPhản ứng với bạc nitrat và amoniac

      Tạo ra bạc, amoni nitrat và amoni axetat khi được phép sử dụng với bạc nitrat và amoniac

      4AgnO3 + CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3

      Phản ứng tương tự với đồng(II) hiđroxit

      Phản ứng với CuOH2 tạo ra axit axetic và nước, đồng(I) oxit

      2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O

      Phản ứng với NaOH

      Khi phản ứng với đồng(II) oxit và natri hydroxit để tạo ra natri axetat, nước và đồng(I) oxit

      CH3CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + 3H2O + Cu2O

      Phản ứng với H2 để tạo ra etanol

      CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

      2.5. Công dụng của andehit axetic:

      Nó tham gia vào nhiều quá trình sinh học, Là chất quan trọng trong quá trình lên men rượu. Có thể được phân lập từ nước trái cây hoặc dầu ăn, cà phê khô, v.v. Andehit axetic được sản xuất thương mại như khử hydro và oxy hóa rượu etylic hoặc tổng hợp nước của axetylen, oxy hóa một phần hydrocacbon và oxy hóa trực tiếp etylen.

       Ví dụ, nó được sử dụng trong sản xuất axit axetic, n-butylanderua, anhydrit axetic, n-butanol, 2-etylhexanol, clorat, etyletan, pyridin, v.v.

      Tuy nhiên, các sản phẩm này thường được điều chế bằng các phương pháp khác tiện lợi hơn như sản xuất axit axetic bằng phương pháp cacbonyl hóa metanol, sử dụng andanol-butnylaldehyd để tạo thành andanol-butnylaldehyd. Cách điều chế axit axetic từ anđehit: Cho CH3CHO tác dụng với đồng hiđroxit theo phản ứng

      2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + 2H2O + Cu2O

      3. Tìm hiểu về H2O:

      3.1. Khái niệm:

      Phân tử nước là hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố H và O. Chúng được trộn lẫn với nhau theo tỷ lệ 2 phần hydro và 1 phần oxy. Công thức hóa học của nước là H2O.

      3.2. Tính chất vật lý:

      Ở trạng thái lỏng, nước tinh khiết không có dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.

      Môi trường ở 100ºC, (ở áp suất khí quyển là 760 mmHg (1 atm).

      Đông đặc ở 00C gọi là nước đá, khác với nước đá khô là CO2 đông đặc lại.

      Khối lượng riêng của nước (ở 4 °C) là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).

      Nước là dung môi phân cực có thể hòa tan được nhiều chất tan có cực khác nhau ở cả thể rắn ở thể khí như đường, muối ăn, axit, khí hiđroclorua, khí amoniac…

      Xem thêm:  P2O5 + H2O → H3PO4

      Tính dẫn điện: Trên thực tế, nước tinh khiết (nước cất) không dẫn điện. Nước thông thường chứa nhiều chất hòa tan. Độ dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, bản chất của muối và nhiệt độ của nước. Nước có tính ưa nước cao thường có tính dẫn điện mạnh.

      Dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

      3.3. Tính chất hóa học:

      Nước phản ứng với kim loại

      – Nước có thể phản ứng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazơ và H2.

      2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

      2K + 2H2O → 2KOH + H2

      Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

      Nước tác dụng với oxit bazơ

      Nước phản ứng với oxit bazơ để tạo thành bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm xanh quỳ tím.

      Na2O + H2O → 2NaOH

      CaO + H2O → Ca(OH)2

      Nước tác dụng với oxit axit

      Nước phản ứng với oxit axit để tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

      SO2 + H2O → H2SO3

      P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

      3.4. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất:

      Nước đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Một số vai trò quan trọng của nước có thể kể đến như:

      Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống

      Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể con người, hoạt động thực tế.

      Nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông…

      – Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không xả rác xuống ao, hồ, kênh chính…, xử lý nước thải sinh hoạt, nước sạch công nghiệp trước khi thải ra môi trường

      4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải:

      Câu 1. Axetilen có tính chất vật lý nào sau đây:

      A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

      B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

      C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .

      D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

      Đáp án B

      Giải thích:

      Axetilen có tính chất vật lý

      B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

      Câu 2. Cấu tạo phân tử axetilen gồm bao nhiêu liên kết:

      A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

      Xem thêm:  C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

      C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

      D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

      Đáp án A

      Câu 3. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là phương pháp nào sau đây:

      A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

      B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

      C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

      D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

      Đáp án D

      Câu 4. Hãy cho biết Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?

      A. Ag2C2 + HCl →

      B. CH4 

      C. Al4C3 + H2O→

      D. CaC2 + H2O→

      Đáp án C

      Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl

      2CH4 → C2H2↑+ H2↑

      Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑

      CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

      Câu 5. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy hiện tượng gì?

      A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

      B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

      C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

      D. màu của dung dịch brom không thay đổi

      Đáp án B

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng xảy ra

      CH2=CH2 + Br­2 → CH2Br-CH2Br

      (màu nâu đỏ) (không màu)

      Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.

      Câu 6. Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Hãy cho biết Khối lượng đất đèn đem dùng là bao nhiêu:

      A. 12,8 gam

      B. 10,24 gam

      C. 16 gam

      D. 17,6 gam

      Đáp án C

      Giải thích:

      Số mol etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

      CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

      0,2               0,2

      mCaC2 = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)

      mđất đèn = 12,8 / 80.100 = 16 (gam)

      Câu 7. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là phương pháp nào sau đây:

      A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

      B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

      C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

      D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

      Đáp án D

      Giải thích:

      Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

      2CH4 → C2H2 + 3H2 (nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh).

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C2H2 + H2O → CH3CHO thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ