Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

C2H2 + Br2 → C2H2Br4

  • 20/07/202320/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng C2H2 với Br2:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra:
      • 3 3. Tính chất hóa học của Axetilen:
        • 3.1 3.1. Phản ứng cộng:
        • 3.2 3.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải: 

      1. Phương trình phản ứng C2H2 với Br2:

      Phản ứng giữa Ethyne (C2H2) với Brom (Br2) là một phản ứng trung hòa. Khi hai hợp chất này phản ứng với nhau, sản phẩm tạo ra là 1,2-dibromethan (C2H2Br2). Quá trình này diễn ra qua hai bước, trong đó sản phẩm của bước 1 có liên kết đôi trong phân tử, do đó nó có thể tiếp tục phản ứng với một phân tử brom nữa để tạo thành sản phẩm cuối cùng.

      Nếu xét cụ thể, bước 1 của phản ứng diễn ra như sau: Ethyne (C2H2) và Brom (Br2) phản ứng với nhau, tạo thành một phân tử 1,2-dibromoethen (Br-CH = CH – Br). Sản phẩm này có liên kết đôi trong phân tử, do đó nó có thể tiếp tục phản ứng với một phân tử brom nữa để tạo ra sản phẩm 1,2-dibromethan (Br2CH-CH-Br2).

      Viết phương trình phản ứng một cách gọn nhẹ hơn:

      2C2H2 + Br2 → C2H2Br2

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra:

      Phản ứng này có thể xảy ra ở nhiệt độ phòng, tức là ở nhiệt độ khoảng 25 độ C. Mặc dù đây là một phản ứng trung hòa, tuy nhiên nó cũng có thể được tăng tốc bằng cách sử dụng tác nhân xúc tác, như Pd, Pt hoặc Cu, với mục đích gia tăng tốc độ phản ứng. Ngoài ra, ánh sáng cũng có thể tác động đến quá trình phản ứng này, tuy nhiên, điều kiện chi tiết phải được cân nhắc để đảm bảo quá trình phản ứng diễn ra thành công.

      Vì vậy, khi tiến hành phản ứng giữa Ethyne (C2H2) và Brom (Br2), chúng ta cần phải xác định và kiểm soát cẩn thận các điều kiện tác động đến quá trình phản ứng, từ đó đảm bảo độ an toàn cho các thí nghiệm viên và đạt được hiệu suất phản ứng cao nhất có thể.

      3. Tính chất hóa học của Axetilen:

      Axetilen là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học là C₂H₂. Nó có tính chất hóa học đặc trưng gồm phản ứng cộng, phản ứng đime hóa và trime hóa, và phản ứng oxi hóa. Trong phần này, chúng ta sẽ đi sâu hơn vào từng tính chất hóa học của axetilen.

      3.1. Phản ứng cộng:

      Phản ứng cộng là phản ứng giữa hai phân tử hữu cơ để tạo ra một sản phẩm mới. Axetilen có thể phản ứng cộng với các nguyên tố halogen, hiđro, axit và nước.

      Xem thêm:  Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

      Phản ứng cộng halogen là phản ứng giữa axetilen và các nguyên tố halogen như brom hoặc clo. Khi axetilen phản ứng với brom, phản ứng halogen hóa sẽ xảy ra và tạo ra sản phẩm là 1,2 – dibrometilen (Br2CH-CH-Br2). Tương tự, phản ứng cộng clo sẽ tạo ra sản phẩm là 1,1,2,2 – tetrachloreta (C2H2Cl4).

       Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

      Phản ứng cộng hiđro là phản ứng giữa axetilen và hiđro. Khi axetilen phản ứng với hiđro, phản ứng hiđro hóa sẽ tạo ra sản phẩm là eten (C2H4). Điều kiện để phản ứng cộng hiđro xảy ra là nhiệt độ và xúc tác Niken. Ngoài ra, khi cho axetilen tác dụng với hiđro ở các điều kiện khác nhau, sản phẩm có thể khác nhau.

      Phản ứng cộng axit

      Phản ứng cộng axit là phản ứng giữa axetilen và axit. Khi axetilen phản ứng với axit, phản ứng cộng axit sẽ tạo ra sản phẩm là vinylclorua (C2H3Cl). Điều kiện để phản ứng cộng axit xảy ra là nhiệt độ và xúc tác HgCl2.

      Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)

      Phản ứng cộng nước là phản ứng giữa axetilen và nước. Khi axetilen phản ứng với nước, phản ứng hiđrat hóa sẽ tạo ra sản phẩm là axetaldehyt (CH3CHO). Điều kiện để phản ứng cộng nước xảy ra là nhiệt độ, xúc tác Hg2+ và dung môi H2SO4.

      3.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa:

      Axetilen có thể phản ứng với chính nó để tạo ra các sản phẩm mới. Phản ứng này được gọi là phản ứng đime hóa và trime hóa.

       Phản ứng đime hóa

      Phản ứng đime hóa là phản ứng giữa hai phân tử axetilen để tạo ra sản phẩm là vinylaxetilen (CH2=CH−C≡CH).

       Phản ứng trime hóa

      Phản ứng trime hóa là phản ứng giữa ba phân tử axetilen để tạo ra sản phẩm là benzen (C6H6).

       Phản ứng oxi hóa

      Phản ứng oxi hóa là phản ứng giữa axetilen và oxi trong không khí. Khi axetilen cháy trong không khí, phản ứng oxi hóa sẽ tạo ra các sản phẩm là cacbon đioxit và nước. Phản ứng này tương tự như phản ứng giữa metan và etilen với oxi. Khi axetilen cháy trong không khí, ngọn lửa sáng và toả nhiều nhiệt.

      C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

      Tóm lại, axetilen là một hợp chất hữu cơ có nhiều tính chất hóa học đặc trưng, bao gồm phản ứng cộng, phản ứng đime hóa và trime hóa, và phản ứng oxi hóa. Các phản ứng này đã được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và các lĩnh vực khác. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về axetilen, hãy tiếp tục đọc các tài liệu liên quan đến chủ đề này.

      Xem thêm:  Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

      4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải: 

      Câu 1: Tính chất vật lý của axetilen là

      A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

      B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

      C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

      D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Tính chất vật lý của axetilen là

      B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

      Câu 2: Cấu tạo phân tử axetilen gồm

      A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

      B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

      C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

      D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Cấu trúc phân tử của axetilen có thể được mô tả là gồm hai liên kết đơn giữa hai nguyên tử cacbon và một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Liên kết đơn là loại liên kết hóa học mà hai nguyên tử chia sẻ một cặp electron, trong khi liên kết ba là loại liên kết hóa học mà hai nguyên tử chia sẻ ba cặp electron. Axetilen là một hợp chất hữu cơ không màu, có mùi hăng và được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm sản xuất nhựa, cao su và thuốc trừ sâu. Ngoài ra, axetilen cũng được sử dụng để hàn và cắt kim loại, làm nguyên liệu cho sản xuất acetat và một số hợp chất hữu cơ khác.

      Câu 3: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

      A. một liên kết đơn.

      B. một liên kết đôi

      C. một liên kết ba.

      D. hai liên kết đôi.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Câu 4: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

      A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

      B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

      C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

      D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

      Xem thêm:  Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Câu 5: Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

      A. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

      B. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

      C. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

      D. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Khi đốt trong không khí, axetilen sẽ cháy dữ dội với ngọn lửa sáng và phát ra lượng nhiệt lớn. Quá trình phản ứng giữa axetilen và oxi được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:

      2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

      Từ phương trình trên, ta có thể tính được tỉ lệ phản ứng giữa axetilen và oxi như sau: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán và điều khiển quá trình sản xuất axetilen và các sản phẩm từ axetilen. Ngoài ra, khi chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình phản ứng giữa axetilen và oxi, chúng ta có thể phát triển các ứng dụng mới và tối ưu hóa quá trình sản xuất để đạt được hiệu quả cao nhất.

      Câu 6.Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây

      A. H2, Br2, dung dịch H2SO4

      B. H2, H2O, Br2, HCl

      C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH

      D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Br-CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH-CH-Br2

      C2H2 + Cl2→ C2H2Cl2

      C2H2 + H2 → C2H6

      C2H2+ HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

      Câu 7. Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích metan trong hỗn hợp là:

      A. 0,56 lít.

      B. 5,04 lít.

      C. 0,28 lít.

      D. 3,36 lít

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

      Phương trình phản ứng

      C2H4+ Br2 → C2H4Br2

      0,025 ← 0,025 mol

      nCH4 = nhh −nC2H4 = 0,25 − 0,025 = 0,225 mol

      VCH4= 0,225.22,4 = 5,04 lít

      Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

      A. Điều chế nhựa PE.

      B. Điều chế rượu etylic

      C. Điều chế khí ga.

      D. Dùng để ủ trái cây mau chín

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C2H2 + Br2 → C2H2Br4 thuộc chủ đề Phản ứng trung hoà, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trung hoà


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ