Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Bạn đang muốn tìm hiểu những kiến thức cũng như bài tập vận dụng có liên quan đến C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý độc giả có những kiến thức và bài tập liên quan. Cùng tham khảo nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tổng quan về các chất hóa học trong phương trình phản ứng:
        • 1.1 1.1. Đường Saccarozo (C12H22O11):
        • 1.2 1.2. Đường Glucozơ (C6H12O6):
      • 2 2. Phương trình phản ứng C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6:
      • 3 4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải: 

      1. Tổng quan về các chất hóa học trong phương trình phản ứng:

      1.1. Đường Saccarozo (C12H22O11):

      Saccarozo hay sacarozo là một đisaccarit (glucozơ + fructozơ) có công thức phân tử C12H22O11.

      Nó còn được gọi là α-D-glucopyranozyl-(1→2)-β-D-fructofuranoside (kết thúc bằng “oside” vì nó không phải là đường khử). Nó nổi tiếng vì vai trò của nó trong chế độ ăn uống của con người và vì nó được hình thành trong thực vật

      Các tính chất vật lý của Saccarozo (C12H22O11)

      Saccarozơ ở trạng thái thông thường là một chất kết tinh màu trắng hoặc không màu. Khi hòa vào nước nó thuận tiện tan ra nhanh gọn, uống sẽ có vị ngọt đậm đà hơn Glucozo.

      Nhiệt độ nóng chảy của Saccarozo (C12H22O11) là: 185 độ C .

      Saccarozo sống sót ở nhiều loại đường như: Đường kính, đường mía, đường phèn, đường ăn, đường nâu, đường cát, đường trắng, đường củ cải, đường thốt nốt .

      Các tính chất hóa học của Saccarozo (C12H22O11).

      – Tính chất hóa học của nhóm ancol đa chức

      Chúng ta hoàn toàn có thể thấy rõ đặc thù hóa học của nhóm Ancol đa chức trên Saccarozo C12H22O11 bằng cách cho dung dịch Saccarozo C12H22O11 phản ứng với dung dịch Cu (OH) 2. Kết quả sẽ tạo thành dung dịch phức đồng – saccarozơ có màu xanh lam.

      Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành dung dịch phức đồng như sau :
      2C12 H22O11 + Cu (OH) 2 → C12H22O112Cu + 2H2 O

      – Tính chất hóa học đisaccarit (thủy phân)

      Saccarozơ khi gặp nhiệt độ và trong thiên nhiên và môi trường giàu axit cộng với xúc tác enzim sẽ bị thủy phân tạo ra Glucozo (C6H12O6) và Fructozo (C6H12O6).

      1.2. Đường Glucozơ (C6H12O6):

      Glucozơ hay còn được gọi là dextrose, Glucozo, đây là một loại monosaccarit phổ biến nhất với công thức phân tử là C6H12O6. Glucozơ là chất rắn rất dễ tan trong nước, tinh thể không màu, có vị ngọt, thường được thấy Glucozơ ở trong đa phần các bộ phận của thực vật, nhất là đối với quả chín. Vì vậy mà Glucozơ còn được biết đến với tên gọi khác là đường nho.

      Tính chất vật lý của đường Glucozơ

      – Là chất rắn, không màu, có vị ngọt kém đường mía

      – Tính tan: Tan tốt trong nước, tăng dần theo chiều tăng của nhiệt độ

      -Glucôzơ có nhiều trong các loại quả nho, mật ong và trong máu của con người

      – Đường Glucozơ dạng tinh thể màu trắng có vị ngọt

      Xem thêm:  CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Tính chất hóa học của đường Glucozơ

      Glucôzơ mang tính chất hóa học đặc trưng của ancol đa chức và andehit cụ thể thông qua các phương trình dưới đây:

      a, Phản ứng của ancol đa chức

      – Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

      2C6H12O6  + Cu(OH)2   →   (C6H11O6)2Cu  + 2H2O

      – Phản ứng với anhiđrit axit để tạo este:

      C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

      b, Phản ứng của andehit

      – Tác dụng với Hydro tạo thành ancol sobitol (sobit):

      CH2OH(CHOH)4CHO + H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH (Ni, t0)

      – Glucozơ + AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng bạc)

      CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

      – Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:

      CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

      – Phản ứng mất màu dung dịch Brom

      CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

      c, Phản ứng lên men

      Glucozơ sẽ bị lên men khi có enzim xúc tác, tạo ra sản phẩm tạo là ancol etylic và khí cacbonic.

      C6H12O6 (đk: enzim, 30-35 độ C) → 2C2H5OH + 2CO2 ↑

      2. Phương trình phản ứng C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6:

      Ta có phương trình sau:

      C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6

      Saccarozơ                             glucozơ              fructozơ

      – Điều kiện xảy ra phản ứng bao gồm: Nhiệt độ, axit vô cơ:  HCl, H2SO4

      – Sản phẩm thu được từ phương trình phản ứng trên là đường Glucozơ và fructozơ

      4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải: 

      Câu 1. Cho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào dưới đây?

      A. Phản ứng với Cu(OH)2 có nhiệt độ tạo ra kết tủa đỏ gạch.

      B. Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

      C. Đều tác dụng với dung  dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

      D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

      Đáp án B

      Cho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung là:

      Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

      Cu(OH)2 + C6H12O6→ [C6H11O6]2Cu + H2O

      glucozơ

      2C12H22O11 + Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O

      saccarozơ

      Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

      fructozơ

      Câu 2. Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

      A. thủy phân.

      B. tráng gương.

      C. trùng ngưng.

      D. hoà tan Cu(OH)2.

      Đáp án A

      Tinh bột và xenlulozo đều là các polisaccarit, thủy phân cho các phân tử monosaccarit

      (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

      Saccarozo là 1 đisaccarit, khi thủy phân cho glucozo và fructozo

      C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

      Câu 3. Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là

      A. Saccarozơ và Fructozơ

      B. Xenlulozơ và tinh bột

      Xem thêm:  Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

      C. Saccarozơ và glucozơ.

      D. Fructozơ và glucozơ.

      Đáp án D

      Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là Fructozơ và glucozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6

      Câu 4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây

      A. C2H5OH

      B. CH3CHO.

      C. CH3COOH.

      D. HCOOCH3.

      Đáp án A

      Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và ancol etylic (C2H5OH).

      C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

      Câu 5. Trong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ

      A. tinh bột bằng phản ứng thủy phân

      B. mật ong

      C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo

      D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân

      Đáp án A

      Trong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân

      Câu 6. Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng

      A. giấy quỳ tím và Na

      B. Na và dung dịch AgNO3/NH3

      C. Na và dung dịch HCl

      D. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

      Đáp án D

      Dùng giấy quỳ nhận biết axit axetic (giấy quỳ chuyển đỏ), 2 dung dịch còn lại không làm quỳ chuyển màu.

      2 chất còn lại dùng dung dịch AgNO3/ NH3 nhận biết, dung dịch nào tạo lớp kim loại trắng sáng (phản ứng tráng gương) là glucozơ. Dung dịch còn lại là rượu etylic

      Câu 7. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

      A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

      B. Tráng gương, tráng phích

      C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

      D. Nguyên liệu sản xuất PVC

      Đáp án D

      Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ: Nguyên liệu sản xuất PVC

      Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng?

      A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

      B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

      C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

      D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

      Đáp án C

      C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

      Câu 9. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào?

      A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      B. Cho mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      C. Cho anđehit oxalic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      Đáp án D

      Trong công nghiệp người ta dùng glucozơ thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích.

      CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

      Câu 10. Cho các phản ứng sau:

      1) Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.

      Xem thêm:  Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) sẽ thu được?

      2) Lên men thành ancol (rượu) etylic.

      3) Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

      4) Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam

      Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án C

      Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 => Glucozơ có nhóm CHO

      Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH

      Hoà tan Cu(OH)2ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau

      Câu 11. Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng:

      A. Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

      B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

      C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

      D. Làm thức ăn cho động vật, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

      Đáp án A

      Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng: Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

      Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng?

      A. Glucozơ tác dụng được với dung dịch brom tạo thành muối amoni gluconat

      B. Glucozơ có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)

      C. Xenlulozơ tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo thành dung dịch xanh lam

      D. Đốt cháy saccarozơ thu được nCO2> nH2O

      Đáp án D

      A sai vì tạo ra axit gluconi.

      B sai vì glucozơ trong mậtongchỉ khoảng 30%.

      C sai vì xenlulozơ chỉ ta trong dung dịch Svayde.

      D đúng: C12H22O11+ 12O2 → → 12CO2+ 11H2O

      Câu 13. Cho các phát biểu sau:

      (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

      (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

      (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

      (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

      (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

      Số phát biểu đúng là

      A. 5.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 2.

      Đáp án D

      (b) Sai vì trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon có thể không có hiđro.

      (c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

      (d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 thuộc chủ đề Phản ứng thủy phân, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      (C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

      phản ứng (C17H35COO)3C3H5 với NaOH hay tristearin với NaOH là một phản ứng thủy phân hay phản ứng xà phòng hóa. Bài viết sau đây có đầy đủ phương trình đã cân bằng, lý thuyết về sản ứng xà phòng hóa và bài tập áp dụng, mời bạn đọc cùng đón xem:

      ảnh chủ đề

      Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì?

      Chất béo là một thành phần quan trọng trong cơ thể, không chỉ cung cấp năng lượng dự trữ mà còn tham gia vào nhiều quá trình quan trọng khác. Vậy khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì? mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) sẽ thu được?

      Khi sản phẩm thu được từ alanine tác động với dung dịch HCl dư, nó sẽ trải qua phản ứng thủy phân và chuyển hóa thành muối của axit amin. Alanine là một axit amin, có chứa nhóm amino (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

      Chuyên đề Hóa học: Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      (C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

      phản ứng (C17H35COO)3C3H5 với NaOH hay tristearin với NaOH là một phản ứng thủy phân hay phản ứng xà phòng hóa. Bài viết sau đây có đầy đủ phương trình đã cân bằng, lý thuyết về sản ứng xà phòng hóa và bài tập áp dụng, mời bạn đọc cùng đón xem:

      ảnh chủ đề

      Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì?

      Chất béo là một thành phần quan trọng trong cơ thể, không chỉ cung cấp năng lượng dự trữ mà còn tham gia vào nhiều quá trình quan trọng khác. Vậy khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì? mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) sẽ thu được?

      Khi sản phẩm thu được từ alanine tác động với dung dịch HCl dư, nó sẽ trải qua phản ứng thủy phân và chuyển hóa thành muối của axit amin. Alanine là một axit amin, có chứa nhóm amino (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

      Chuyên đề Hóa học: Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng thủy phân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      (C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

      phản ứng (C17H35COO)3C3H5 với NaOH hay tristearin với NaOH là một phản ứng thủy phân hay phản ứng xà phòng hóa. Bài viết sau đây có đầy đủ phương trình đã cân bằng, lý thuyết về sản ứng xà phòng hóa và bài tập áp dụng, mời bạn đọc cùng đón xem:

      ảnh chủ đề

      Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì?

      Chất béo là một thành phần quan trọng trong cơ thể, không chỉ cung cấp năng lượng dự trữ mà còn tham gia vào nhiều quá trình quan trọng khác. Vậy khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì? mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) sẽ thu được?

      Khi sản phẩm thu được từ alanine tác động với dung dịch HCl dư, nó sẽ trải qua phản ứng thủy phân và chuyển hóa thành muối của axit amin. Alanine là một axit amin, có chứa nhóm amino (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo

      Chuyên đề Hóa học: Cách giải bài tập phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ