Cụm động từ break off có các nghĩa khác nhau, để sẽ hiểu rõ nghĩa cũng như cách dùng của cấu trúc break trong mỗi ngữ cảnh mời bạn tham khảo bài viết dưới đây về Break off là gì? Cấu trúc cụm từ Break off trong tiếng Anh?. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn bổ sung vốn kiến thức tiếng anh của mình.
Mục lục bài viết
1. Break off là gì?
Break off: Tan vỡ một mối quan hệ, bẻ gãy, đập vỡ
Break off là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Break off được cấu tạo nên bởi động từ break và giới từ off.
Break:
– Break là một động từ, phát âm là /breɪk/
– Meaning “to separate suddenly into two or more pieces, or to stop working by being damaged”: Mang nghĩa là “để tách đột ngột thành hai hoặc nhiều mảnh, hoặc ngừng làm việc vì bị hư hại”
Ví dụ:
The dish fell to the floor and broke. (Dịch: Chiếc đĩa rơi xuống sàn và vỡ tan)
Charles is always breaking things. (Dịch: Charles luôn làm hỏng mọi thứ)
Off:
– Off là một giới từ, có phát âm là/ɒf/ theo Anh Anh hoặc /ɑːf/ theo Anh Mỹ
– Trong tiếng Anh, off đóng vai trò là một giới từ có nghĩa là “ở xa”.
Ví dụ: We’re not far off (= we are quite near) London now. (Dịch: Hiện tại chúng tôi đã không còn xa Luân Đôn)
* Trong giao tiếp tiếng Anh, break off là một cụm Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến. Tương tự như các cụm từ khác, break off mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh:
Theo đó, Break off mang hai ngữ nghĩa như sau:
– To become separated from something as a result of force: để trở nên tách biệt với một cái gì đó do lực lượng
Ví dụ: The back section of the plane had broken off. (Dịch: Phần phía sau của máy bay đã bị hỏng)
– To stop speaking or stop doing something for a time: Ngừng nói hoặc ngừng làm điều gì đó trong một thời gian
The narrator broke off in the middle of the story. (Dịch: Người kể chuyện dừng lại ở giữa câu chuyện.)
2. Cấu trúc cụm từ Break off trong tiếng Anh?
Break something off / Break off something
– Sử dụng vũ lực để tách một cái gì đó
Ví dụ: She broke off a piece of chocolate and gave it to me ( Dịch: Cô ấy bẻ một miếng sô cô la và đưa cho tôi)
– Kết thúc một cái gì đó đột ngột
Ví dụ: They’ve broken off their engagement (Dịch: Họ bất ngờ huỷ bỏ hôn ước)
Những lưu ý khi sử dụng Break off
Cách dùng của Break off cũng giống như các động từ khác. Nó có thể là vị ngữ, chủ ngữ khi biến thể để diễn đạt hành động trong câu với những ngữ cảnh phù hợp. Cụ thể, break off sẽ có vị trí như sau trong câu:
S + break off (V) + O
Ví dụ: The companies broke off the cooperation relationship. (Dịch: Các công ty đã cắt đứt mối quan hệ hợp tác)
Ví dụ: Jane has broken off with Steve, right? (Jane đã chia tay với Steve, phải không?)
Ví dụ: The narrator broke off in the middle of story. (Dịch: Người kể chuyện dừng lại ở giữa câu chuyện)
3. Một số Phrasal verb với “break off” thường gặp trong tiếng Anh:
– Break sth in: mặc hoặc mang một thứ gì đó vài lần cho đến khi nó trở nên thoải mái.
Ví dụ: You need to break in your new vest before going to an interview. (Dịch: Bạn nên thay một bộ vest mới trước khi đi phỏng vấn)
– Break down: Dừng các hoạt động của thiết bị hoặc máy móc
Ví dụ: The coppier suddenly broken down so we couldn’t print documents for my boss. (Dịch: Máy sao chép tài liệu bị hỏng nên tôi không thể sao chép tài liệu cho sếp mình).
The car broke down and we had to walk home. (Dịch: CHiếc xe bị hỏng nên chúng tôi phải đi bộ về nhà)
– Break into: Sự xâm phạm, đột nhập vào nơi nào đó
Ví dụ: A thief broke into our company, thankfully nothing was stolen (Dịch: Tên trộm đã đột nhập vào công ty chúng tôi, ơn chúa không có gì bị tước đi)
– Break out in: Bị bệnh về da liễu
Ví dụ: Jennie break out in a rash after she camping trip. (Dịch: Jennie nổi mẩn đỏ sau khi tham gia cắm trại)
I break out in a rash when I drink alcohol (Dịch: Tôi sẽ bị mẩn đỏ khi uống rượu)
– Break out: Sự bùng nổ, xuất hiện một cách mạnh mẽ.
Ví dụ: When I heard the noise I broke out in a cold sweat.
(Dịch: Khi tôi nghe thấy tiếng ồn, tôi bị toát mồ hôi lạnh)
– Break through: vượt qua
Ví dụ: A robber broke through the police barriers and attacked the crowd. (Dịch: Một tên cướp đã vượt qua hàng rào cảnh dát và tấn công đám đông)
Let’s be the sun breaking through the clouds (Dịch: Hãy để mặt trời xuyên qua những đám mây)
– Break out something: DÙng những thứ đắt tiền, có giá trị để tổ chức ăn mừng một sự kiện nào đó.
Ví dụ: They break out a lavish party to welcome my parents back from Italy. (Dịch: Tôi tổ chức một bữa tiệc xa hoa để chào đón bố mẹ tôi trở về từ nước Ý)
– Break out of: Trốn thoát khỏi điều gì đó.
Ví dụ: Two prisoners broke out of Hoa Lo Prison last night. (Dịch: Hai tên tù nhân đã trốn thoát khỏi nhà tù Hoa Lo vào tối qua)
We try to break out of the busy exam week to organize an outing (Dịch: Chúng tôi đang cố thoát khỏi một tuần thi bận rộn để tổ chức đi chơi)
– Break something down: Phân tích, phân chia thành những phần nhỏ và độc lập.
Ví dụ: Let’s break down this chocolate bar you have bought. (Dịch: Hãy chia nhỏ thanh chocolate mà bạn đã mua đi)
– Break something up: Bẻ thành từng miếng nhỏ.
Ví dụ: Rosie breaks my chocolate cake up into big piếc and gives it to her boyfriend.
(Dịch: Rosie đã bẻ một miếng to từ chiếc bánh chocolate của tôi để đưa cho bạn trai cô ta)
– Break up: Chia tay, chấm dứt một mối quan hệ
Ví dụ: We broke up because of distance (Dịch: Chúng tôi đã chia tay nhau vì khoảng cách)
Their marriage broke up because of John’s apperance. (Dịch: Hôn nhân của họ đã tan vỡ vì sự xuất hiện của John
I broke up with my boyfriend and now I miss him. (Dịch: Tôi đã chia tay bạn trai của tôi và bây giờ thì tôi nhớ hắn)
How do I stop missing my girlfriend after a break up? (Dịch: Làm sao để tôi có thể ngừng nhớ bạn gái mình sau khi chia tay)
4. Một số lưu ý khi sử dụng “break off”:
“Break out” là phương tiện hữu ích để tọa sự độc đáo và điểm nhấn cho văn bản cũng như trong giao tiếp với người khác. Việc sử dụng đúng “break off” sẽ tạo sự hấp dẫn và thú vị cho thông điệp mình muốn truyền tải. Tuy nhiên có ba điểm cần lưu ý như sau:
– Sử dụng đúng nghĩa của từ. Nắm vững nghĩa của từ để vận dụng vào đúng hoàn cảnh. Từ đó giúp người đọc, người nghe hiểu đúng thông điệp mà ta cần truyền tải. Đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
– Sử dụng đúng cấu trúc câu. Đó là phải chú ý cẩn thận khi chia động từ, sắp xếp trật từ thành phần trong câu để tạo ấn tượng, cảm giác chuyên nghiệp trong bài viết cũng như giao tiếp.
– Tránh lặp từ với tần suất dày, có thể sử dụng thêm các từ đồng nghĩa.
5. Một số bài tập vận dụng của Phrasal verb với “break”:
Điền các phrasal verb với break và chia động từ sao phù hợp vào chỗ trống:
1. The visitor entered the wrong door and ________ on a private conference.
2. Samantha felt the need to ________. This pointless way of life and start doing something exciting.
3. My family_____________ with her boyfriend and moved out 7 years ago.
4. Our machine for washing clothes ________ yesterday and flooded the bathroom.
5. His fiancee has just told him that she wants to _______ their engagement.
6. My new hiking boots will be great once I have ______.
7. Our car ________ and we had to push it off the road.
8. My friend walked quickly, occasionally _______ a run
9. It didn’t take much exercise to make him _______in a sweat.
10. It was over ________he realized all his mistakes.
11. They_________ in aggression that caused the ward police to come and stop it.
12. They can finally ___________ the hellish life of always being oppressed by the more powerful.
Đáp án bài tập
1. broke in | 2. break out of | 3. broke up | 4. broke down | 5. break off | 6. Broken them in |
7. broke down | 8.breaking into | 9. break out | 10. broken off | 11. broke out | 12. break through |
THAM KHẢO THÊM: