Hiện nay, việc cho thuê lại lao động diễn ra rất phổ biến và được pháp luật về lao động quy định rất chặt chẽ. Vậy trường hợp người lao động bị tai nạn thì chế độ bồi thường tai nạn lao động khi cho thuê lại lao động như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Bồi thường tai nạn lao động khi cho thuê lại lao động:
- 2 2. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động:
- 3 3. Mức hưởng người lao động được hưởng khi tai nạn lao động:
- 4 4. Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động:
- 5 5. Mẫu văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động:
1. Bồi thường tai nạn lao động khi cho thuê lại lao động:
Căn cứ Điều 55
– Thông tin về địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại.
– Nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
– Thông tin về thời hạn cho thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
– Thông tin về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
– Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
– Nghĩa vụ của bên cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động.
Do đó, từ quy định trên có thể thấy trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động khi cho thuê lại lao động sẽ được các bên thỏa thuận với nhau và ghi nhận tại hợp đồng cho thuê lại lao động.
2. Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động:
Căn cứ Điều 45 Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 quy định về điều kiện được hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:
Thứ nhất, thuộc trường hợp bị tai nạn lao động sau đây:
– Tai nạn lao động trong giờ làm việc và tại chính nơi làm việc (bao gồm cả trường hợp khi đang thực hiện nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc theo quy định của nội quy công ty cho phép và pháp
– Bị tai nạn ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc trong khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.
– Bị tai nạn trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở.
Thứ hai, mức độ suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
Thứ ba, không nằm trong các trường hợp bị tai nạn lao động do:
– Lỗi của người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn (lưu ý là không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động).
– Bị tai nạn do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác mà pháp luật cấm.
3. Mức hưởng người lao động được hưởng khi tai nạn lao động:
Thứ nhất, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm sau đây:
– Tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu cho người lao động.
– Điều trị cho người lao động.
– Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí y tế (bao gồm từ lúc sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định).
– Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền lương cho người lao động trong khoảng thời gian người lao động điều trị tai nạn và phục hồi.
– Chịu trách nhiệm bồi thường cho người lao động (trong trường hợp không phải 100% lỗi do người lao động gây ra) như sau:
+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%: bồi thường ít nhất là 1,5 tháng tiền lương.
+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%: được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu tăng 1%.
+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: bồi thường ít nhất là 30 tháng tiền lương.
– Chi trả khoản trợ cấp cho người lao động:
+ Nếu như tai nạn giao thông xuất phát do chính người lao động gây ra: người sử dụng lao động trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định như mục bồi thường cho người lao động bên trên.
Thứ hai, được hưởng chế độ tai nạn lao động do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả:
– Hưởng trợ cấp một lần (áp dụng đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%):
+ Người lao động được hưởng năm lần mức lương cơ sở: nếu suy giảm 5% khả năng lao động, và sẽ được cộng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở nếu cứ suy giảm thêm 1%.
+ Bên cạnh đó, người lao động bị tai nạn còn được hưởng khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể là:
- Được hưởng 0,5 tháng nếu đóng bảo hiểm từ 01 năm trở xuống.
- Cứ thêm mỗi năm đóng thì được hưởng thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.
– Hưởng trợ cấp hằng tháng (áp dụng với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên).
+ Người lao động được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở: trường hợp suy giảm 1% khả năng lao động. Người lao động sẽ được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở nếu như cứ suy giảm thêm 1%.
+ Người lao động còn được hưởng một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.
4. Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động (theo mẫu).
– Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động (áp dụng đối với người lao động điều trị nội trú tại bệnh viện).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động cho người lao động của mình.
Thời gian nộp hồ sơ là trong vòng 30 ngày, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động của người lao động như Bước 1 trên.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu như cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người lao động và nêu rõ lý do.
5. Mẫu văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động:
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ: …… MÃ ĐƠN VỊ:……… Số: / V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN đối với ông/bà . . . . . . | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc . . . . , ngày …. tháng …. năm .…. |
Mẫu số 05A-HSB |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội …………
1. Thông tin về người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:
– Họ và tên ……….
– Mã số BHXH: ………..; số điện thoại: ……..
– Số CMND/Căn cước công dân …………. do CA………… cấp ngày ….. tháng …. năm …..
– Nghề nghiệp ………
– Địa chỉ nơi cư trú : ……….
– Tên đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ
1.
– Tên đơn vị:……..
– Mã đơn vị:……….
2. Thông tin về vụ tai nạn lao động:
– Bị tai nạn lao động lần thứ …….
– Bị tai nạn lao động ngày … tháng … năm ……. theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động số: …….. ngày ……. tháng …… năm ……. của ………., trong trường hợp : trong giờ làm việc, tại nơi làm việc; trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc; thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động; trên đường đi và về.
-………….
Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:
3. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:
– Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ…
– Bị bệnh nghề nghiệp ngày …… tháng …… năm …….. theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề nghiệp số: …….. ngày
…… tháng ……. năm … của ………
Trường hợp vừa bị tai nạn lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
4. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:
Tiền mặt tại cơ quan BHXH
Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền
ATM, chủ tài khoản ………Số tài khoản ……… Mở tại ngân hàng ……… chi nhánh ……….
Giải trình lý do trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:
Đơn vị chúng tôi cam kết trường hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./.
Nơi nhận: – ……… – ……… | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.