Giáo dục không chỉ đóng vai trò phổ cập giáo dục mà còn tạo ra nguồn nhân lực giáo dục chất lượng cho xã hội. Chịu trách nhiệm quản lý giáo dục là Bộ giáo dục và đào tạo. Vậy Bộ Giáo dục và Đào tạo trong tiếng Anh là gì?
Mục lục bài viết
1. Bộ giáo dục và đào tạo là gì?
Bộ giáo dục và đào tạo là một cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ. Bộ giáo dục và đào tạo có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chế và quy định liên quan đến các cấp học, các loại hình giáo dục, các cơ sở giáo dục, các ngành nghề đào tạo, các cơ sở nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ. Bộ giáo dục và đào tạo cũng phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và tổ chức trong và ngoài nước trong việc triển khai các hoạt động giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ.
Bộ giáo dục và đào tạo có nhiệm vụ cũng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ; phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương trong việc triển khai và thực hiện các mục tiêu, chiến lược, chương trình phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ; quản lý các cơ sở giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ trực thuộc hoặc do Bộ thành lập; tham mưu cho Chính phủ về các vấn đề liên quan đến giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ.
Bộ giáo dục và đào tạo cũng phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ. Bộ giáo dục và đào tạo gồm có các cơ quan trực thuộc như: Vụ Giáo dục mầm non, Vụ Giáo dục phổ thông, Vụ Giáo dục nghề nghiệp, Vụ Giáo dục đại học, Vụ Khoa học và công nghệ, Vụ Quản lý nhà nước về giáo dục đối ngoại, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Pháp chế – Kiểm tra – Thanh tra, Vụ Thông tin – Truyền thông. Ngoài ra, Bộ giáo dục và đào tạo còn có các đơn vị sự nghiệp trực thuộc như: Viện Nghiên cứu giáo dục quốc gia, Viện Nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, Viện Nghiên cứu công nghệ giáo dục, Viện Nghiên cứu chất lượng giáo dục.
2. Bộ giáo dục và đào tạo tiếng Anh là gì?
Bộ giáo dục và đào tạo Tiếng Anh là Ministry of Education & Training, trong đó (i) Ministry là danh từ được dùng để chỉ Bộ (ii) Education là danh từ chỉ sự giáo dục, nền giáo dục (iii)Training là danh từ được dùng để chỉ sự đào tạo, quá trình đào tạo.
Bộ giáo dục và đào tạo được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau: The Ministry of Education and Training is an agency of the Government of Vietnam, responsible for state management of education, training, science and technology. The Ministry of Education and Training is responsible for formulating and implementing policies, plans, standards, regulations, and regulations related to educational levels, types of education, educational institutions, branches of education and training professions, scientific research and technology application establishments. The Ministry of Education and Training also coordinate with ministries, branches, localities and domestic and foreign organizations in implementing education, training, science, and technology activities.
The Ministry of Education and Training has the duty to also guide, inspect and supervise the exercise of rights and obligations of organizations and individuals in the fields of education, training, science and technology; coordinate with ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and localities in the implementation and implementation of goals, strategies and programs for the development of education, training, science and technology; manage educational, training, scientific and technological institutions affiliated to or established by the Ministry; advise the Government on issues related to education, training, science and technology.
The Ministry of Education and Training also coordinates with other ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, People’s Committees at all levels and social organizations in realizing education and training development goals. science and technology. The Ministry of Education and Training includes the following agencies: the Department of Early Childhood Education, the Department of General Education, the Department of Vocational Education, the Department of Higher Education, the Department of Science and Technology, and the Department of Housing Management. foreign education, Department of Organization and Personnel, Department of Planning – Finance, Department of Legal – Inspection – Inspection, Department of Information – Communication. In addition, the Ministry of Education and Training also has affiliated non-business units such as the National Institute of Education Research, the Vietnam Institute of Educational Sciences, the Research Institute of Social Sciences and Humanities, and the National Institute of Education. Educational Technology Research, Education Quality Research Institute.
3. Một số từ tiếng Anh liên quan đến Bộ Giáo dục Và Đào tạo:
– Vietnam National University (VNU): Đại học Quốc Gia Việt Nam , là một trong những trường đại học lớn nhất và uy tín nhất ở Việt Nam, gồm nhiều thành viên ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. VNU có nhiều ngành học đa dạng, từ khoa học tự nhiên, xã hội, kỹ thuật, công nghệ, y tế, nghệ thuật đến ngôn ngữ và văn hóa.
– General Education Curriculum (GEC): chương trình giáo dục phổ thông mới được áp dụng từ năm học 2020-2021, nhằm đổi mới toàn diện nội dung, phương pháp và hình thức giảng dạy và học tập ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. GEC nhấn mạnh vào việc phát triển năng lực của học sinh, tạo điều kiện cho họ khám phá, sáng tạo và tự học.
‐ General education:Giáo dục nghề nghiệp là một loại hình giáo dục nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để tham gia vào một ngành nghề cụ thể. Giáo dục nghề nghiệp có thể được tổ chức ở nhiều cấp độ, từ trung học phổ thông đến đại học, tùy thuộc vào yêu cầu của từng ngành. Giáo dục nghề nghiệp giúp học viên phát triển năng lực chuyên môn, nâng cao khả năng sáng tạo và thích ứng với thị trường lao động.
‐ Higher education: Giáo dục đại học là một hình thức giáo dục cao hơn sau khi hoàn thành giáo dục phổ thông. Giáo dục đại học bao gồm các chương trình đào tạo cấp bằng, chứng chỉ và chuyên ngành ở các trường đại học, cao đẳng, học viện và viện nghiên cứu. Giáo dục đại học có mục tiêu phát triển kiến thức, kỹ năng và năng lực của sinh viên để phục vụ cho nhu cầu xã hội và cá nhân.
‐ Continuing education: Giáo dục thường xuyên là một khái niệm chỉ việc học tập liên tục và cập nhật kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị trong suốt quá trình sống và làm việc. Giáo dục thường xuyên có thể diễn ra ở nhiều hình thức khác nhau, như học trực tuyến, học tại chỗ, học kết hợp, học chứng chỉ, học nâng cao, v.v. Mục tiêu của giáo dục thường xuyên là giúp người học phát triển năng lực chuyên môn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Một số ví dụ Tiếng Anh sử dụng cụm từ Bộ Giáo dục và đào tạo:
– According to the Ministry of Education and Training, the national high school graduation exam will take place from July 7 to July 9, 2023. (Theo Bộ GD-ĐT, kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia sẽ diễn ra từ ngày 7/7 đến ngày 9/7/2023.)
– The project “Improving the quality of higher education in Vietnam” is funded by the World Bank and implemented by the Ministry of Education and Training. (Dự án “Nâng cao chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam” do Ngân hàng Thế giới tài trợ và Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.)
– The Ministry of Education and Training has issued a circular on the regulations for online teaching and learning in schools during the Covid-19 pandemic.(Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư Quy định dạy và học trực tuyến trong trường học trong mùa dịch Covid-19.)
– The British Council and the Ministry of Education and Training have signed a memorandum of understanding on cooperation in English language teaching and assessment. (Hội đồng Anh và Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký kết biên bản ghi nhớ về hợp tác giảng dạy và đánh giá năng lực tiếng Anh.)
5. Những đoạn văn tiếng Anh sử dụng cụm từ Bộ Giáo dục và Đào tạo:
– Bộ giáo dục và đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Chính phủ, có nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông. Bộ giáo dục và đào tạo có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình, tiêu chuẩn và quy định về lĩnh vực giáo dục và đào tạo. (The Ministry of Education and Training is a specialized agency under the Government, responsible for state management of education, training, science and technology, information and communication. The Ministry of Education and Training is responsible for developing and implementing policies, plans, programs, standards and regulations on education and training.)
– Trong khuôn khổ hợp tác giữa Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam và Bộ giáo dục Quốc gia Pháp, hai bên đã ký kết một thỏa thuận về việc thành lập Trường Đại học Pháp-Việt (PFIEV) vào năm 1998. Mục tiêu của PFIEV là đào tạo các kỹ sư Việt Nam có chất lượng cao theo tiêu chuẩn Pháp, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế. (Within the framework of cooperation between the Ministry of Education and Training of Vietnam and the National Ministry of Education of France, the two sides signed an agreement on the establishment of the French-Vietnamese University (PFIEV) in 1998. The objective of PFIEV is to train high-quality Vietnamese engineers according to French standards, meeting the needs of the domestic and international labor market.)
– Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2021. Theo đó, kỳ thi sẽ được tổ chức vào tháng 7/2021 với bốn môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một môn tự chọn. Kết quả thi sẽ được sử dụng để xét tốt nghiệp trung học phổ thông và xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. (The Ministry of Education and Training has issued the Regulations on the national high school graduation exam in 2021. Accordingly, the exam will be held in July 2021 with four compulsory subjects: Mathematics, Literature, Foreign Language and one elective subject. The exam results will be used for high school graduation and admission to universities and colleges.)