Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất. Bộ đề thi này là một tài liệu rất hữu ích để các em học sinh lớp 3 rèn luyện và nâng cao kỹ năng Toán của mình. Bên cạnh đó, bộ đề thi cũng giúp các em làm quen với cấu trúc và các dạng bài tập thường gặp trong môn Toán.
Mục lục bài viết
1. Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 mới nhất:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) 235 : 5 – 38 =
b) 612 : (2 x 3) =
Bài 2: a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
8m 6dm …….. 860 cm
9m 6cm …….. 96cm
b) Thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính sau để được kết quả là 22:
3 + 8 x 4 – 2
Bài 3: Tìm x:
a) x – 935 = 2796 – 764
b) 125 – x = 35 : 5
Bài 4: Tính số tuổi của cháu hiện nay. Biết rằng ông hiện nay là 69 tuổi, 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng 1/9 tuổi của ông.
Bài giải:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 1 điểm.
a) 235 : 5 – 38 = 47 – 38
= 9
b) 612 : (2 x 3) = 612 : 6
= 102
Bài 2 (2 điểm):
a) 1 điểm: Điền đúng mỗi dấu được 0,5 điểm.
8m 6dm = 860 cm 9m 6cm > 96 cm
b) 1 điểm: (3 + 8) x (4 – 2)
Bài 3 (2,5 điểm): Mỗi ý đúng được 1,25 điểm.
a) x – 935 = 2796 – 764
x – 935 = 2032
x = 2032 + 935
x = 2967
b) 125 – x = 35 : 5
125 – x = 7
x = 125 – 7
x = 118
Bài 4 (3,5 điểm):
Ba năm nữa thì tuổi ông là:
69 + 3 = 72 (tuổi)
Ba năm nữa cháu có số tuổi là:
72 : 9 = 8 (tuổi)
Hiện nay tuổi của cháu là:
8 – 3 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi.
2. Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 đầy đủ nhất:
Bài 1: Năm nay (2017) An 10 tuổi và An hơn em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi 2 chị em là 25 tuổi.
Bài 2: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi tuổi con bằng tuổi mẹ khi nào?
Bài 3: Tính nhanh:
a. 24 x 2 x 2 + 2 x 12 x 6
b. 8+ 8 x 3 + 16 : 2 x 6
Bài 4: Thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức dưới đây để dược biểu thức mới có giá trị = 22
3 + 8 x 4 – 2
Bài 5: An nghĩ ra 1 số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số đã cho.
Bài giải:
Bài 1: Năm nay An 10 tuổi và An hơn em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi 2 chị em là 25 tuổi.
Hiệu số tuổi của An và em An hiện nay là:
10 – 5 = 5 (tuổi)
Do mỗi năm mỗi người tăng thêm một tuổi nên hiệu số tuổi của An và em An sẽ không thay đổi theo thời gian.
Nên đến khi tổng số tuổi của 2 chị em An là 25 tuổi thì hiệu số tuổi của An và em An vẫn là 5 tuổi.
Tuổi của em An khi tổng số tuổi của 2 chị em là 25 tuổi là:
( 25 – 5 ) : 2 = 10 (tuổi)
Số năm để tổng số tuổi của 2 chị em là 25 tuổi là:
10 – 5 = 5 ( năm )
Đáp số: 5 năm
Bài 2: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi tuổi con bằng tuổi mẹ khi nào?
Số tuổi của mẹ hiện nay là:
8 x 4 = 32 (tuổi)
Số tuổi của con sẽ bằng tuổi của mẹ hiện nay sau số năm là:
32 – 8 = 24 (năm)
Đáp số: 24 năm
Bài 3: Tính nhanh:
a. 24 x 2 x 2 + 2 x 12 x 6
= 24 x ( 2 x 2 ) + ( 2 x 12 ) x 6
= 24 x 4 + 24 x 6
= 24 x ( 4 + 6 )
b. 8 + 8 x 3 + 16 : 2 x 6
= 8 + 8 x 3 + ( 16 : 2 ) x 6
= 8 x 1 + 8 x 3 + 8 x 6
= 8 x ( 1 + 3 + 6 )
= 8 x 10
= 80
Bài 4: Thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức dưới đây để dược biểu thức mới có giá trị = 22
( 3 + 8 ) x ( 4 – 2 ) = 11 x 2 = 22
Bài 5: An nghĩ ra 1 số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số đã cho.
Gọi số mà An nghĩ ra là a
Theo bài ra ta có :
a x 3 + 15 = 90
a x 3 = 90 – 15
a x 3 = 75
a = 75 : 3
a = 25
Vậy số mà An nghĩ ra là 25.
3. Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 hay nhất:
Bài 1: Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang người ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài, biết diện tích bằng 64cm2. Tìm chu vi?
Bài 3: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 25, được bao nhiêu trừ đi 13 thì được kết quả cuối cùng là 48.
Bài 4: Có một thùng đựng 10 lít mật ong. Chỉ dùng cái can 3 lít và cái can 7 lít, em làm thế nào chia được số mật ong đó thành hai phần bằng nhau?
Bài 5: Mảnh vườn nhà bác Hải hình vuông có cạnh dài 12m. Bác ngăn mảnh vườn thành 4 mảnh để trồng các loại cây khác nhau. Hỏi:
a) Tính chu vi của mỗi mảnh.
b) Tính diện tích của mỗi mảnh.
Bài giải:
Bài 1: Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang người ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Số chữ số cần dùng để đánh số trang từ trang 1 đến trang 9 là:
1 x 9 = 9 (chữ số)
Số chữ số cần dùng để đánh số trang từ trang 10 đến trang 99 là:
2 x ( 99 – 10) = 178 ( chữ số )
Số chữ số cần dùng để đánh số trang từ trang 100 đến trang 150 là:
3 x ( 150 – 100) = 150 ( chữ số )
Tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang cho một cuốn sách dày 150 trang là:
9 + 178 + 150 = 337 ( chữ số )
Đáp số: 337 chữ số
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài, biết diện tích bằng 64cm2. Tìm chu vi?
Ta có: 64 = 8 x 8
Do hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng và diện tích bằng 64 cm2 nên suy ra chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng nhau và bằng 8 cm.
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
( 8 + 8 ) x 2 = 32 ( cm )
Đáp số: 32 cm
Bài 3: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 25, được bao nhiêu trừ đi 13 thì được kết quả cuối cùng là 48.
Gọi số cần tìm là x
Theo bài ra ta có:
x + 25 – 13 = 48
x + ( 25 – 13 ) = 48
x + 12 = 48
x = 48 – 12
x = 36
Vậy số cần tìm là 36
Bài 4: Có một thùng đựng 10 lít mật ong. Chỉ dùng loại can 3 lít và cái can 7 lít, em làm thế nào chia được số mật ong đó thành hai phần bằng nhau?
Đầu tiên, ta đổ đầy mật ong ra 3 chiếc can 3 lít, khi đó, số mật ong còn lại trong thùng là:
10 – 3 – 3 – 3 = 1 (lít)
Tiếp theo, ta lấy số mật từ 3 can 3 lít vừa rồi đổ lại vào can 7 lít đến khi đầy thì dừng. Khi đó, số mật ong còn lại trong 1 can 3 lít cuối cùng là:
3 x 3 – 7 = 2 (lít)
Sau đó, ta lấy số mật từ can 7 lít vừa được đổ đầy để đổ đầy 1 can 3 lít, khi đó, số mật còn lại trong can 7 lít là:
7 – 3 = 4 (lít)
Sau đó, ta lấy số mật còn lại trong thùng để đổ vào can 7 lít đó, số mật trong can 7 lít lúc này là:
4 + 1 = 5 (lít)
Lấy số mật trong các can còn lại đổ vào thùng ta cũng thu được 5 lít mật ong.
Như vậy, chúng ta đã có 2 phần mật ong bằng nhau.
Bài 5: Mảnh vườn nhà bác Hải hình vuông có cạnh dài 12m. Bác ngăn mảnh vườn thành 4 mảnh để trồng các loại cây khác nhau. Hỏi:
a) Tính chu vi của mỗi mảnh.
b) Tính diện tích của mỗi mảnh.
Do chia mảnh vườn hình vuông thành 4 phần bằng nhau nên cạnh của một mảnh vườn nhỏ có độ dài là:
12 : 2 = 6 (m)
a) Chu vi của mỗi mảnh vườn nhỏ là:
6 x 4 = 24 ( m )
b) Diện tích của mỗi mảnh vườn nhỏ là:
6 x 6 = 36 ( m2 )
Đáp số: a) 24 m
b) 36 m2