Ngày thi chuyển cấp của học sinh lớp 6 đang cận kề. Chính vì thế, ba mẹ cần hỗ trợ con luyện tập thêm tại nhà với những bộ đề thi thử nhằm giúp con có thể làm quen với đề thi và trở nên tự tin hơn.
Mục lục bài viết
1. Bộ đề thi tiếng Anh lên lớp 6 có hướng dẫn đáp án chi tiết:
I. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D để hoàn thành những câu sau đây.
1. What do your student often ___ after school ?
A. do B. does C. did
2. Our children ___ dinner at five thirty
A. Has B. have C. are
3. Could you tell me ___ time, please ?
A. A B. the C. that
4. My brother ___ get up at six o’clock every morning
A. isn’t B. doesn’t C. don’t
5. Would you like ___more tea ?
A. any B. have C. some
II. Chọn các động từ cho sẵn và cho dạng đúng của các động từ đó sao cho phù hợp với các câu sau.
to wear | to come | to be | to live | to draw |
to live | to borrow | to cope | to hear | to look |
1. What time does the next bus __, please?
2. She can’t____ you, I’m afraid. She’s deaf.
3. I think Peter is going to be an artist. He ___ so well.
4. What colour _____ your new shoes?
5. Would you like to_____ to my party on Friday?
6. Can you____ after the children tonight?
7. My brother___ with a French family now.
8. They____ many books from the library yesterday afternoon.
9. Shall I____my blue dress or red dress to the party?
10. Anna always _____ the way I dress.
III. Em hãy chọn những từ, câu có sẵn để điền vào đoạn hội thoại.
A. How are you?
B. Goodbye C. Thank D. Sit E. Good morning | F. How are you?
G. See you later H. What’s your name? I. How do you spell it? J. Where do you live? |
Nam : Good morning
Huong : (1) __
Nam: Please (2) ____ down. My name is Nam. (3) ___ ?
Huong : My name is Nguyen Thanh Huong.
Nam : (4) ___ ?
Huong : H-U-O-N-G.
Nam : (5) __, Huong ?
Huong : I’m fine, (6) ___ you ?
Nam : (7) ____ , Huong ?
Huong : I’m eleven years old.
Nam : (8) ___ ?
Huong : I live in Ha Noi city.
Nam : I live in Ho Chi Minh city. (9) ____
Huong : (10) ____ .
IV. Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
1. Mary got up at 8.30 last Sunday.
__.
2. She’s going to play tennis after school.
__.
3. James wants to be a doctor.
__.
4. It was sunny and windy in Ha Noi yesterday.
__.
5. The station? Go ahead, and then turn left at the traffic lights. It is on the right.
__.
ANSWER KEY
I. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D để hoàn thành những câu sau đây.
1. A. do 2. B. have 3. B. the 4. B. doesn’t 5. D. some
II. Chọn các động từ cho sẵn và cho dạng đúng của các động từ đó sao cho phù hợp với các câu sau.
1. What time does the next bus leave, please?
2. She can’t hear you, I’m afraid. She’s deaf.
3. I think Peter is going to be an artist. He draws so well.
4. What colour are your new shoes?
5. Would you like to come to my party on Friday?
6. Can you look after the children tonight?
7. My brother is living with a French family now.
8. They borrowed many books from the library yesterday afternoon.
9. Shall I wear my blue dress or red dress to the party?
10. Anna always copies the way I dress.
III. Em hãy chọn những từ, câu cho sẵn để điền vào hội thoại.
1.e . Good morning 2. d. sit 3. h. What’s your name? 4. i. How do you spell it? . 5. f. How are you?
6. c. thank 7. a. How old are you? 8. j. Where do you live? 9. b. Goodbye 10. g. See you later.
IV. Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
1. What time did Mary get up last Sunday?
2. What is she going to do after school?
3. What does James want to be?
4. What was the weather like in Ha Noi yesterday?
5. Can/ (Could) you tell / (show) me the way to the station (please)?
2. Nội dung đề thi tuyển sinh lớp 6 môn tiếng Anh:
I. Hãy khoanh tròn A, B, C, hoặc D để tìm từ khác loại trong mỗi dòng sau đây.
1. A. girl | B. dictionary | C. hospital | D. blouse |
2. A. post office | B. newspaper | C. dentist | D. pencil |
3. A.read | B. come | C. story | D. tell |
4. A. egg | B. magazine | C. vegetable | D. butter |
5. A. short | B. careful | C. friendly | D. write |
II. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D cho mỗi chỗ trống đế hoàn chỉnh đoạn văn sau.
My name is Joe. I go to school in (1) _____ morning. When I get home from school, I have lunch. After lunch, I usually have a nap. In the afternoon, I (2)___ my lessons and do my homework. Sometimes I go out (3) _____play volleyball with my friends. Then I have dinner at about 6.30. In the (4) ____, I watch TV and play Computer games. I never go to bed before 9.30. I always read (5) _____bed.
1. A. a | B. an | C. the | D. this |
2. A. learn | B. work | C. study | D. make |
3. A. but | B. or | C. and | D. for |
4.A. day | B. morning | C. afternoon | D.evening |
5. A. at | B. from | C. in | D. to |
III. Hãy điền từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các hội thoại sau.
1. Lan: It is hot in Ha Noi now. What is the ___ like in _____ ?
Mai: In Sydney? It ____ very cold.
2. Nam: What are you ____, Phuong?
Phuong: I’m doing my homework.
Nam: And____ is your brother Dong?
Phuong: He is in his room. He is_____ books.
3. Susan:____ is the time, Alice?
Alice:___ is a quarter to one.___ go to school.
Susan: All right. Let’s go. Our lessons begin _____ one o’clock.
IV. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D đế hoàn thành những câu sau đây.
1. – “__ sugar do you want for your rice soup?” – “Just a spoonful.”
A. How much
B. How many
C. What
D. How
2. My brother plays football with his friends when he free time.
A. gets
B. has
C. does
D. gives
3.“____ . Can you tell me the way to the clothing store?”
A. Thank you
B. All right
C. Listen
D. Excuse me
4. Pupils__ do all the exercises before they go to school.
A. need
B. have
C. be
D. must
5. – “Where is your new teacher_____ ?” – “England. She is English.”
A. to
B. from
C. going
D. Corning
V. Hãy dùng những từ cho sẵn sau đây để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. My mother/ young/ but / grandmother/ old.
____.
2. Bob/ clever/ and/ Ben / clever/ too.
____.
3. Our teacher / usually / give / a lot / homework.
____.
4. English/ not / easy/ and / Maths / not easy/ either.
____.
5. a tree / many flowers / our garden.
____.
Đáp án đề tiếng Anh tuyển sinh lớp 6
I. Hãy khoanh tròn A, B, C, hoặc D để tìm từ khác loại trong mỗi dòng sau đây.
1. A 2. C 3. C 4. B 5. D
II. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
1. C 2. A 3. C 4. D 5. C
III. Hãy điền từ vào mỗi chỗ trống đế hoàn thành các hội thoại sau.
1. weather – Sydney – is 2. doing – where – reading 3. What – It – Let’s – at
IV. Hãy chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D để hoàn thành những câu sau đây.
1.A 2. B 3. D 4. D 5. B
V. Hãy dùng những từ cho sẵn sau đây để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. My mother is young but my grandmother is old.
2. Bob is clever and Ben is clever, too.
3. Our teacher usually gives us a lot of homework.
4. English is not easy and maths is not easy, either.
5. There is a tree and many flowers in our garden.
3. Mẹo học tiếng anh lớp 6:
Tự học tiếng Anh hiệu quả là một kỹ năng quan trọng mà học sinh có thể phát triển để cải thiện trình độ của mình. Dưới đây là một số mẹo hữu ích để giúp học sinh học tiếng Anh một cách hiệu quả:
– Xây dựng môi trường học tập thuận lợi: Tìm một môi trường yên tĩnh và thoải mái để học. Điều này giúp tập trung hơn và dễ dàng tiếp thu kiến thức.
– Xây dựng từ vựng mỗi ngày: Học một số từ mới mỗi ngày và sử dụng chúng trong câu. Sử dụng ứng dụng học từ vựng hoặc ghi chú để quản lý từ vựng.
– Lắng nghe và phát âm đúng: Lắng nghe các tài liệu bằng tiếng Anh như phim, podcast, hoặc nhạc. Điều này giúp cải thiện khả năng nghe và phát âm.
– Học từ ngữ cụ thể cho các chủ đề quen thuộc: Học từ vựng, cụm từ và ngữ pháp liên quan đến các chủ đề mà bạn quan tâm như gia đình, công việc, hoặc sở thích.
– Sử dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến: Có rất nhiều tài liệu trực tuyến miễn phí như video, bài giảng, sách điện tử, và bài kiểm tra trực tuyến để nâng cao kỹ năng tiếng Anh.
– Thực hành viết và nói: Thực hành viết nhật ký hoặc viết về những điều bạn đã học trong ngày. Thực hành nói bằng cách tham gia các buổi hội thoại, cùng bạn bè hoặc qua các ứng dụng học tiếng Anh.
– Học từ các nguồn tin tức và tài liệu đa dạng: Đọc sách, báo, tạp chí, blog hoặc xem các chương trình tin tức để cải thiện vốn từ vựng và hiểu biết về văn phong tiếng Anh.
– Lập kế hoạch học tập: Xác định mục tiêu cụ thể cho việc học tiếng Anh và thiết lập kế hoạch học tập hàng ngày hoặc hàng tuần để theo dõi tiến độ.
Nhớ rằng, quan trọng nhất là kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình học tiếng Anh. Hãy tự tin và không ngần ngại thử nghiệm các phương pháp học khác nhau để tìm ra phương pháp phù hợp nhất với bản thân.