Thi THPT quốc gia đánh dấu bước ngoặt lớn trong cuộc đời của mỗi học sinh. Vì vậy, việc chuẩn bị hành trang thật tốt sẽ giúp các bạn học sinh tự tin làm chủ cuộc đua. Trên đây là Bộ đề thi thử kỳ thi THPT Quốc gia môn Vật Lý mới nhất dành cho các bạn học sinh tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Ma trận đề thi THPT mới nhất theo Bộ giáo dục và Đào tạo:
Đề thi tham khảo môn Vật Lý có 50% (20 câu) số câu hỏi là bài tập tính toán, 50% (20 câu) số câu hỏi lí thuyết. Đề thi minh họa không xuất hiện dạng câu hỏi mới, lạ, không có loại câu hỏi kết hợp kiến thức của nhiều chuyên đề. Các câu hỏi khó của đề thi vẫn rơi vào các chuyên đề quen thuộc trong chương trình vật lý 12 là: Dao động cơ, sóng cơ và sóng âm, điện xoay chiều và hạt nhân nguyên tử.
Ma trận đề thi như sau:
Lớp | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
Lý thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
Lớp 12 | 1. Dao động cơ học | 4 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | |
2. Sóng cơ học | 3 | 3 | 1 | 3 | 1 | 1 | ||
3. Điện xoay chiều | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 1 | ||
4. Dao động và sóng điện từ | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
5. Sóng ánh sáng | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | |||
6. Lượng tử ánh sáng | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | |||
7. Hạt nhân nguyên tử | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | |||
8. Điện tích – điện trường | 1 | 1 | ||||||
Lớp 11 | 9. Dòng điện không đổi | 1 | 1 | |||||
10. Cảm ứng điện từ | 1 | 1 | ||||||
11. Khúc xạ ánh sáng | 1 | 1 | ||||||
Tổng | 20 | 20 | 18 | 12 | 6 | 4 | 40 | |
Tỷ lệ ( %) | 50 | 50 | 45 | 30 | 15 | 10 | 100 |
2. Bộ đề thi thử kỳ thi THPT Quốc gia môn Vật Lý mới nhất:
2.1. Đề 1:
Xem đề và hướng dẫn giải trong flie đính kèm dưới bài viết
2.2. Đề 2:
Xem đề và hướng dẫn giải trong flie đính kèm dưới bài viết
2.3. Đề 3:
Xem đề và hướng dẫn giải trong flie đính kèm dưới bài viết
3. Nhận xét đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý:
– Đề nhìn chung vẫn giữ cấu trúc như đề thi các năm trước, với 36/40 câu của lớp 12 và 4 câu thuộc 4 chương khác nhau ở lớp 11. Trong 40 câu thì khoảng một nửa là các câu lí thuyết cơ bản, trong 36 câu thuộc phạm vi Lý 12 thì hơn một nửa số câu là thuộc kiến thức Học kì 1 của Lý 12.
– 30 câu đầu tiên thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu, gồm các câu lí thuyết và bài tập vận dụng các công thức cơ bản, chỉ mất 1 hoặc 2 phép tính là ra được đáp án đúng. Hs nếu cẩn thận và có khả năng ở mức khá giỏi có thể làm được 30 câu này trong vòng tối đa 20 phút (nhưng nếu chủ quan, làm ẩu để làm phần các câu khó bên dưới sẽ dẫn tới sai những câu này là rất đáng tiếc).
– Các câu từ 31-40 đều nằm ở chương trình Lý 12 là các câu ở mức độ vận dụng và vận dụng cao (4 câu này không nằm hoàn toàn ở 4 câu cuối, mà phân bố đều như ở đề minh họa này là các câu 32, 37,39,40). Trong 4 câu VDC gồm 3 câu thuộc 3 chương 1, 2, 3 và câu còn lại thuộc chương 5 Lý 12. Học sinh cần phải biết đọc nhanh qua và chọn lọc các câu trong khả năng để làm trước và làm được câu nào cần chắc đúng câu đó.
– Đề tham khảo này có độ khó cao hơn đề thi tốt nghiệp năm 2022 nên có thể dự đoán đề thi tốt nghiệp năm 2023 sẽ cho độ khó cao hơn của đề 2022 (điều này cũng dễ dự đoán trong bối cảnh năm học nà học sinh được học trọn vẹn năm học mà không phải học online vì dịch bệnh như năm học vừa rồi). Ngoài ra, vì điểm chuẩn các năm rồi ở phương thức thi Tốt nghiệp đã quá cao nên khả năng cao đề thi năm nay Bộ sẽ ra khó hơn để điểm chuẩn ở mức hợp lý hơn.
4. Bài tập lý thuyết môn Vật lý 12:
Câu 1: Một khung dây dẫn kín có diện tích S, đặt trong từ trường đều sao cho vectơ pháp tuyến tạo với hướng của từ trường một góc α thì từ thông Φ qua một mạch kín được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. Φ = B.S.sinα
B. Φ = B.S.cosα
C. Φ = B.S.tanα
D. Φ = B.S
Câu 2: Một con ắc đơn gồm một vật nhỏ khối ượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài ℓ. Con lắc đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở l độ góc là
A. = mgℓcosα.
B. Wt = mgℓ(1 – sinα).
C. Wt = mgℓsinα.
D. Wt = mgℓ(1 – cosα).
Câu 3: Trong hiện tượng giao thoa, sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp cùng tần số, cùng pha có bước sóng λ. Các điểm
đứng yên khi hiệu số đường đi (d2 – d1) từ điểm đó tới hai nguồn thỏa điều kiện
A. d2 – d1 = kλ
B. d2 – d1 = (k + 1/2)λ/2
C. d2 – d1 = (k – 1/2)λ/2
D. d2 – d1 = kλ/2
Câu 4: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử B0, trong đó r0 là bán kính Bo. Bán kính rn của quỹ đạo dừng mức n bằng
A. n^2r0.
B. nr0.
C. n^2*r0^2
D. n*r0^2
Câu 5: Phương trình về sự tương đương năng ượng E – khối ượng m và vận tốc ánh sáng trong chân không c của Einstein à
A. E = mc
B. E = 0,5mc
C. E = mc^2
D. E = 0,5mc^2
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây à dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường?
A. Phóng điện thành miền.
B. Hồ quang điện.
C. Phát xạ tia catôt.
D. Phun ỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 7: Sợi quang được sử d ng rộng rãi trong nhiều ĩnh vực: Trong Internet, cáp quang truyền tải dung
ượng tín hiệu lớn ở tốc độ rất cao; Trong y học, sợi quang được dùng trong phương pháp phẫu thuật nội soi.
Quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang là ứng dụng của hiện tượng
A. phản xạ toàn phần.
B. truyền thẳng ánh sáng.
C. khúc xạ ánh sáng.
D. nhiễu xạ ánh sáng
Câu 8: Trong quá trình con ắc ò xo dao động điều hoà thì:
A. Cơ năng bằng động năng của vật khi vật ở vị trí biên.
B. Động năng và thế năng của vật uôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
C. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra vị trí biên thì động năng tăng, thế năng giảm.
D. Cơ năng tỉ ệ với bình phương biên độ dao động
Câu 9: Một vật dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 6 cm. Dao động này có biên độ à:
A. 24 cm.
B. 3 cm.
C. 6 cm.
D. 12 cm
Câu 10: Một con ắc đơn có chiều dài 100 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π^2 = 10. Chu kì dao động của con ắc à:
A. 1 s
B. 0,5 s
C. 2,2 s
D. 2 s
Câu 11: Thực hiện giao thoa trên mặt chất ỏng với hai nguồn S1, S2 giống nhau. Phương trình dao động tại S1và S2 đều à u = 2cos(100πt). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất ỏng à 200 cm/s. Khoảng cách giữa hai cực đại iên tiếp trên đường thẳng nối hai nguồn S1, S2 là:
A. 4 cm
B. 1 cm
C. 2 cm
D. 8 cm
.
Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu d ng 220 V vào hai đầu cuộn sơ cấp một máy biến áp lý tưởng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở à 55 V. Biết cuộn thứ cấp có 500 vòng dây. Số vòng dây của cuộn sơ cấp à:
A. 200 vòng
B. 1000 vòng
C. 2000 vòng
D. 125 vòng
Câu 13: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 2 m. Khoảng cách giữa 4 vân sáng iên tiếp à 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
Câu 14: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu c bằng ánh sáng đơn sắc màu am và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát:
A. Khoảng vân tăng lên.
B. Khoảng vân giảm xuống.
C. Vị trị vân trung tâm thay đổi.
D. Khoảng vân không thay đổi.
Câu 15: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe à 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn à 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 11 mm. Số vân sáng là:
A. 13.
B. 11.
C. 9.
D. 17.
Câu 16: Theo thuyết ượng tử ánh sáng thì năng lượng của:
A. một phôtôn bằng năng ượng nghỉ của một ê ectrôn.
B. một phôtôn ph thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một phôtôn tỉ ệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó