Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế, quản lý thuế đóng vai trò chủ yếu trong việc xác định hiệu quả của hệ thống thuế, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và thực thi đầy đủ chính sách của nhà nước. Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Luật quản lý thuế có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật quản lý thuế:
Có thể tham khảo bộ đề trắc nghiệm ôn luyện Luật quản lý thuế và đáp án như sau:
Câu 1: Khi mua hàng hóa, cá nhân có quyền yêu cầu người bán hàng giao hóa đơn bán hàng hóa hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Tùy trường hợp.
D. Mua hàng giá dưới 200.000 đồng thì không cần hóa đơn.
Câu 2: Cơ quan nào quy định việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và quản lý hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế ?
A. Tổng cục thuế.
B. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
D. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế.
Câu 3: Một trong các điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh làm thủ tục về thuế là có ít nhất bao nhiêu nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục thuế?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 4: Hộ gia đình kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm phải đăng ký thuế không? Và nếu có thì thời hạn đăng ký ra sao?
A. Không phải đăng ký thuế.
B. Đăng ký thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc.
C. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày.
D. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Câu 5: Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
A. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
B. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
C. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
D. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
E. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
F. Tất cả các trường hợp trên
Câu 6: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
C. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Câu 7: Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:
A. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
B. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
C. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình số kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
D. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
E. Tất cả các trường hợp nêu trên.
Câu 8: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi lý của cơ quan thuế:
A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
D. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
A. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
B. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
C. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Câu 10: Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:
A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
C. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm
Câu 11: Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:
A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
C. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Câu 12: Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:
A. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
B. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Câu 13: Thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau là:
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 6 ngày.
Câu 14: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
C. Cả A và B.
Câu 15: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
A. Ngày 10.
B. Ngày 15.
C. Ngày 20.
Câu 16: Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?
A. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
B. Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
C. Tất cả các trường hợp trên (A và B).
Câu 17: Cơ quan quản lý thuế gồm:
A. Cơ quan thuế.
B. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan.
C. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, Bộ Tài Chính.
D. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước.
Câu 18: Trường hợp thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là:
A. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân.
B. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn hai năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
C. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động.
D. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế từ lần thứ hai trở đi, chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Câu 19: Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thuế B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồngcung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần Hỏi trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế?
A. Công ty cổ phần A.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thuế B.
C. Công ty cổ phần A và Công ty tư vấn B.
D. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
Câu 20: Khi nào thì tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm nộp tiền thuế mợ, tiền phạt thay cho đối tượng bị cưỡng chế:
A. Khi có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
B. Khi có khoản nợ chưa đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
C. Khi có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
D. Khi đối tượng bị cưỡng chế đồng ý thanh toán tiền nợ thuế
Câu 21: Thời gian gia hạn nộp thuế đối với trường hợp người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế dẫn đến còn nợ thuế.
A. Tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
B. Tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
C. Tối đa không quá ba năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
Câu 22: Doanh nghiệp Minh Anh là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp Minh Anh là:
A. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Câu 23: Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước tại:
A. Kho bạc Nhà nước.
B. Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
C. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế.
D. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
E. Tất cả phương án trên.
Câu 24: Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế:
A. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
B. Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
C. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
Câu 25: Trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản thì quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải gửi cho các đối tượng nào dưới đây:
A. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan.
B. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức/cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý thuế cấp trêntrực tiếp; chủ tịch ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
C. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức/cá nhân có liên quan; chủ tịch ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
D. Cả b và c.
Câu 26: Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
A. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 60 ngày kể từngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
B. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
C. Cả hai phương án trên.
Câu 27: Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý?
A. Các loại thuế.
B. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
C. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
D. Cả hai phương án trên (c và a).
Câu 28: Các đối tượng nào phải giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp khi có yêu cầu bằng văn bản của một số cơ quan theo quy định Luật quản lý thuế:
A. Cơ quan quản lý thuế
B. Cơ quan quản lý thuế, công chức thuế
C. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế.
D. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Câu 29: Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
A. Văn bản yêu cầu hoàn thuế.
B. Chứng cứ nộp thuế.
C. Các tài liệu khác liên quan đến hoàn thuế.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 30: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế:
A. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế.
B. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
C. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức trên.
2. Đáp án của bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật quản lý thuế:
Đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 16 | C |
2 | C | 17 | B |
3 | B | 18 | D |
4 | D | 19 | B |
5 | F | 20 | C |
6 | C | 21 | A |
7 | F | 22 | C |
8 | D | 23 | E |
9 | D | 24 | B |
10 | A | 25 | C |
11 | C | 26 | B |
12 | C | 27 | C |
13 | C | 28 | D |
14 | C | 29 | D |
15 | C | 30 | C |
3. Đối tượng áp dụng của Luật quản lý thuế năm 2019:
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật quản lý thuế năm 2019 có quy định về đối tượng áp dụng. Bao gồm người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế. Cụ thể như sau:
– Người nộp thuế bao gồm:
+ Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
+ Tổ chức và cá nhân khấu trừ thuế.
– Cơ quan quản lý thuế bao gồm: Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế khu vực, Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Cục kiểm tra sau thông quan, Chi cục hải quan;
– Công chức quản lý thuế, trong đó bao gồm công chức thuế và công chức hải quan;
– Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Quản lý thuế năm 2019.
THAM KHẢO THÊM: