Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Bộ bài tập câu trắc nghiệm môn Toán lớp 4 có đáp án

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bộ bài tập trắc nghiệm toán 4 sau đây có các kiến thức cơ bản, nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập, làm bài và chuẩn bị các kiến thức tốt nhất để làm các bài thi. Mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Dạng bài tập biểu thức có chứa 1 chữ số:
      • 2 2. Dạng toán tìm số trung bình cộng:
      • 3 3. Dạng toán các đơn vị đo khối lượng: 

      1. Dạng bài tập biểu thức có chứa 1 chữ số:

      Câu 1: Biểu thức có chứa một chữ gồm có: A. Các số B. Dấu tính C. Một chữ D. Cả A,B,C đều đúng

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. Ví dụ: 10 – a; b + 35;…

      Câu 2 : 45 + b được gọi là: A. Biểu thức B. Biểu thức có chứa một chữ C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. Vậy 45 + b là biểu thức có chứa một chữ.

      Câu 3 : Giá trị của biểu thức 75 – a với a = 18 là: A. 57 B. 67 C. 83 D. 93

      Nếu a = 18 thì 75 – a = 75 – 18 = 57. Vậy với a = 18 thì giá trị của biểu thức 75 − a là 57.

      Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 133 + b với b = 379 là

      Nếu b=379 thì 133+b=133+379=512. Vậy với b=379 thì giá trị của biểu thức 133+b là 512. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.

      Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 375+254×c với c = 9 là

      Nếu c=9 thì 375+254×c=375+254×9=375+2286=2661. Do đó với c=9 thì giá trị của biểu thức 375+254×c là 2661. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

      Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6 < n < 8 là

      Ta thấy 6<7<8 nên n=7. n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621 Vậy giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6. Đáp án đúng điền vào ô trống là 621.

      Câu 7 : Giá trị của biểu thức 5772:4 + a x 8 với a = 123 – 17 x 5 là 11848. Đúng hay sai?

      Ta có: a=123−17×5=123−85=38 Nếu a=38 thì 5772:4+a×8=5772:4+38×8=1443+304=1747. Mà 1747<11848 Do đó kết luận giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848 sai.

      Câu 8 : Cho biểu thức P = 198 + 33 x m – 225 và Q = 1204:m + 212:4. So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q với m = 7. A. P > Q B. P = Q C. P < Q

      Nếu m=7 thì P=198+33×m−225=198+33×7−225=198+231−225=429−225=204 Nếu m=7 thì Q=1204:m+212:4=1204:7+212:4=172+53=225 Mà 204<225 Vậy với m=7 thì P

      Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có độ dài cạnh là a, gọi chu vi hình vuông là P. Vậy chu vi hình vuông với a = 75mm là P = cm

      Hình vuông có độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P thì ta có công thức tính chu vi: P=a×4. Nếu a=75mm thì P=a×4=75×4=300mm. Đổi 300mm=30cm Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P=30cm. Đáp án đúng điền vào ô trống là 30.

      Câu 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm . Với b = 63cm thì chu vi hình chữ nhật là: A. 111cm B. 174cm C. 222cm D. 3024cm

      Hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm thì công thức chu vi hình chữ nhật là P=(b+48)×2. Nếu b=63cm thì P=(b+48)×2=(63+48)×2=222(cm) Vậy với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là 222cm.

      Câu 11 : Giá trị của biểu thức 468 x 5 – 1279 + a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: A. 10936 B. 10937 C. 11058 D. 11059

      Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876. Số lớn nhất nhỏ hơn số 9876 là số 9875. a=9875 thì: 468×5−1279+a =468×5−1279+9875 =2340−1279+9875 =1061+9875 =10936 Vậy giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a=9875 là 10936.

      Xem thêm:  Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là a, biết cạnh còn lại bằng 1/3 tổng độ dài ba cạnh. a = 252dm thì chu vi hình tứ giác là cm.

      a=252dm thì a:3=252:3=84dm Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là 84dm. Chu vi hình tứ giác đó là: 252+84=336(dm) 336dm=3360cm Đáp số: 3360cm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3360.

      2. Dạng toán tìm số trung bình cộng:

      Câu 1 : Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy: A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng

      Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng

      Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của các số 17; 45 là

      Trung bình cộng của các số 17;55 là: (17+55):2=36. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36

      Câu 3 : Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: A. 48 B. 52 C. 68 D. 156

      Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: (25+47+84):3=52

      Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng kg.

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: (38+44+48+54):4=46(kg) Đáp số: 46kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 46.

      Câu 5 : Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1002 B. 1001 C. 1000 D. 999

      Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001. Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: (999+1001):2=1000

      Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là 25 tấn, 34 tấn, 43 tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở đc 39 tấn gạo. Vậy trung bình mỗi xe tải chở được: tấn gạo

      Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là: 25+34+43=102 (tấn) Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là: 39×2=78 (tấn) Năm xe tải chở được số tấn gạo là: 102+78=180 (tấn) Có tất cả số xe chở gạo là: 3+2=5 (xe) Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là: 180:5=36 (tấn) Đáp số: 36 tấn.

      Câu 7 : Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ một có 8 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai trồng được 80 cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai 14 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? A. 90 B. 93 C. 96 D. 102

      Tổ một trồng được số cây là: 12×8=96 (cây) Tổ ba trồng được số cây là: 80+14=94 (cây) Cả ba tổ trồng được số cây là: 96+80+94=270 (cây) Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là: 270:3=90 (cây) Đáp số: 90 cây.

      Xem thêm:  Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của 4 số bằng 68. Tổng của 4 số đó là

      Tổng của 4 số đó là: 68×4=272 Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 272.

      Câu 9 : Trung bình cộng của 2 số bằng 49, biết một trong hai số bằng 33. Vậy số còn lại là: A. 16 B. 82 C. 65 D. 98

      Tổng hai số đó là: 49×2=98 Số còn lại là: 98−33=65

      Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống: Số trung bình cộng của dãy số 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26 là

      Cách 1: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+12+14+16+18+20+22+24+26) : 9 = 18 Cách 2: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+26) : 2 = 18 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 18.

      Câu 11 : Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là A. 999 B. 1014 C. 1025 D. 1002

      Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị. Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là: (11+2017):2=1014

      Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45. Vây 5 số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

      Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có 3 số, 5 số, 7 số,…) là số ở chính giữa dãy số đó. Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45 nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là 45. Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa 2 số liên tiếp là 2 đơn vị. Số thứ hai trong dãy số là: 45−2=43 Số thứ nhất trong dãy số là: 43−2=41 Số thứ tư trong dãy số là: 45+2=47 Số thứ năm trong dãy số là: 47+2=49 Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: 41;43;45;47;49.

      Câu 13 : Năm nay tuổi trung bình của 32 học sinh của một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và 32 học sinh là 10 tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 3 năm nữa. A. 36 tuổi B. 39 tuổi C. 42 tuổi D. 45 tuổi

      Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là: 9×32=288 (tuổi) Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là: 32+1=33 (người) Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là: 10×33=330 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo hiện nay là: 330−288=42 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 33 năm nữa là: 42+3=45 (tuổi) Đáp số: 45 tuổi.

      3. Dạng toán các đơn vị đo khối lượng: 

      Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là: A. g B. dag C. hg D. kg

      Đề-ca-gam được viết tắt là dag.

      Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? A. Tấn B. Tạ C. Yến D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

      Xem thêm:  Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1 yến = ….. kg

      Ta có: 1 yến =10kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

      Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3 tạ = …. yến

      Ta có: 1 tạ =10 yến nên 3 tạ = 10 yến × 3 = 30 × 3 = 30 yến. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30.

      Câu 5 : 7 tấn = … kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 70 B. 700 C. 7000 D. 70000

      Ta có: 1 tấn =1000kg. Nên 7 tấn =1000kg×7=7000kg. Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 7000.

      Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 8kg = …. kg

      Ta có: 5 tạ = 500kg. Do đó : 5 tạ 8kg=500kg+8kg=508kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 508.

      Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: 278g + 156g = …. g

      Ta có 287+156=443nên 287g+156g=443g. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443.

      Câu 8 : Tính: 357hg x 3. A. 1071hg B. 1171hg C. 1171 D. 1071

      Ta có 357×3=1071 nên 357hg×3=1071hg.

      Câu 9 : 9hg … 900dag Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. =

      Ta có: 9hg=90dag. Mà 90dag<900dag. Vậy 9hg<900dag.

      Câu 10 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: 5 tấn 35kg = ….. 535kg

      Ta có: 5 tấn 35kg=5000kg+35kg=5035kg. Mà 5035kg>535kg Do đó 5 tấn 35kg>535kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

      Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1/4 tấn = …. kg

      Ta có: 1 tấn =1000kg. Nên 1/4 tấn =1000kg:4=250(kg) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.

      Câu 12 : Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau: A. Gói bánh có khối lượng 1kg B. Gói bánh có khối lượng 1200g C. Gói bánh có khối lượng 9hg D. Gói bánh có khối lượng 250dag

      Đổi 1kg=1000g;9hg=900g;250dag=2500g. Mà 2500g>1200g>1000g>900g. Hay 250dag>1200g>1kg>9hg. Vậy gói bánh có khối lượng 250dag là gói bánh nặng nhất.

      Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 bao gạo giống nhau cân được 235kg. Vậy 8 bao gạo như vậy nặng …. kg

      Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: 235:5=47(kg) 10 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: 47×8=376(kg) Đáp số: 376kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 376

      Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống: 2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = ….. kg

      2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = 2034kg : 3 + 714kg : 6 = 678kg + 119kg = 797kg Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 797.

      Câu 15 : Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 1/2 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 668kg B. 1136kg C. 1470kg D. 2472kg

      Đổi 2 tạ =200kg Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 468+200=668(kg) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 668:2=334(kg) Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là: 468+668+334=1470(kg) Đáp số: 1470kg.
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bộ bài tập câu trắc nghiệm môn Toán lớp 4 có đáp án thuộc chủ đề Đề thi trắc nghiệm, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập trắc nghiệm Sinh 11 từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 11.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập trắc nghiệm Sinh 11 từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 11.

      Xem thêm

      Tags:

      Đề thi trắc nghiệm


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án

      Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập trắc nghiệm Sinh 11 từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 11.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ