Hiện nay, thuế bảo vệ môi trường đang được rất nhiều đối tượng quan tâm, trong đó là biếu mức thuế. Dưới đây là Biểu thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Biểu thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất:
Theo quy định tại
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 2.100 Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. |
3.000 Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. | |||
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá |
|
|
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an – tra – xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
Theo đó, các hàng hóa quy định tại mục VI, VII và VIII được quy định chi tiết như sau:
STT | Tên hoạt chất – nguyên liệu | Tên thương phẩm |
I | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | |
1 | Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% | PMC 90 DP |
2 | Na2SiF6 80% + ZnCl2 20% | PMs 100 CP |
II | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | |
1 | CuSO4 50% + K2Cr2O7 50% | XM5 100 bột |
2 | ZnSO4 .7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10% | LN5 90 bột |
III | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | |
1 | Aluminium Phosphide | Alumifos 56% Tablet |
Celphos 56% tablets | ||
Fumitoxin 55% tablets | ||
Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt | ||
Quickphos 56% | ||
2 | Magnesium phosphide | Magtoxin 66 tablets, pellet |
3 | Methyl Bromide | Bromine – Gas 98%, 100% |
Dowfome 98% |
Tuy nhiên, hiện nay có Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 ban hành có quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng xăng, dầu, mỡ trơn áp dụng từ 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023, cụ thể như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, đối với mặt hàng xăng dầu mức thuế bảo vệ môi trường sẽ được áp dụng theo bảng trên quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH.
2. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường:
Theo quy định thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng nếu có gây tác động xấu đến môi trường.
Và đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
Một là, nhóm xăng, dầu, mỡ nhờn: bản chất là những loại xăng, dầu, mỡ nhờn có nguồn gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, trong đó không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật…), cụ thể là:
– Xăng (trừ etanol).
– Nhiên liệu bay.
– Dầu diezel.
– Dầu hỏa.
– Dầu mazut.
– Dầu nhờn.
– Mỡ nhờn.
Hai là, nhóm than đá bao gồm:
– Than nâu.
– Than an-tra-xít (antraxit).
– Than mỡ.
– Than đá khác.
Ba là, dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC): đây là nhóm chất có tác dụng sẽ làm suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn. Dung dịch này được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
Bốn là, túi ni lông hay còn gọi là túi nhựa: loại túi này mỏng, có hình dạng túi gồm miệng túi, đáy túi, thành túi và khả năng đựng được sản phẩm. Túi này được làm từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE hoặc LLDPE (ngoại trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường).
Năm là, nhóm thuốc diệt cỏ nằm trong diện hạn chế sử dụng.
Sáu là, nhóm thuốc trừ mối nằm trong diện hạn chế sử dụng.
Bảy là, nhóm thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
Tám là, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
(Căn cứ Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường, được hướng dẫn bởi bởi Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC).
3. Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường:
Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế bảo vệ môi trường, được hướng dẫn bởi bởi Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC, đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
– Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại phần 2 trên.
– Có một số trường hợp cụ thể quy định về đối tượng nộp thuế như sau:
+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá sẽ là đối tượng nộp thuế, không có sự phân biệt giữa các hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.
+ Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhận gia công, khi đó đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam.
+ Với trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng: chủ thể nộp thuế chính là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ, không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường: người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua.
4. Quy định về căn cứ, phương pháp tính thuế bảo vệ môi trường:
Chủ thể nộp thuế bảo vệ môi trường trên công thức sau:
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp | = | Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá |
Trong đó:
– Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế:
+ Hàng hóa sản xuất trong nước: số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo là số lượng hàng hóa tính thuế.
+ Hàng hóa nhập khẩu: số lượng hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa tính thuế.
Lưu ý: phải qui đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế khi số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học: số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng sẽ là số lượng hàng hoá tính thuế.
– Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá: mức thuế được quy định tại Biểu mức thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 (Bảng biểu thuế bảo vệ môi trường đã nêu tại phần 1).
5. Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường:
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 152/2011/TT-BTC, hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
– Tờ khai thuế bảo vệ môi trường (theo mẫu số 01/TBVMT ban hành tại Thông tư 152/2011/TT-BTC).
– Các tài liệu khác có liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.
Lưu ý: hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ sử dụng làm hồ sơ kê khai thuế chính là hồ sơ hải quan của hàng hoá.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nộp hồ sơ như sau:
– Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp: áp dụng đối với hàng hoá sản xuất trong nước (ngoại trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam và sản xuất kinh doanh xăng dầu).
– Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường: áp dụng đối với người nộp thuế có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính.
– Nộp thuế tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu (ngoại trừ xăng dầu nhập khẩu để bán).
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Nghị quyết về biểu thuế bảo vệ môi trường.
–
–