Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy là một trong những loại bảo hiểm bắt buộc mà chủ phương tiện xe ô tô, xe máy cần phải có trong quá trình tham gia giao thông đường bộ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy:
Hiện nay, xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, có thể kể đến như: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy (chủ xe cơ giới) hiện nay đang được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Cụ thể như sau:
1.1. Biểu phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
Thứ tự | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh |
|
1 | Dưới 50 cc | 55.000 |
2 | Từ 50 cc trở lên | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
|
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 | Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 | Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ | [4.813.000 +30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
1.2. Biểu phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
Đối với các phương tiện xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể theo công thức như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp = (Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới / 365 ngày) x Thời hạn được bảo hiểm (tính theo ngày).
Trường hợp thời hạn bảo hiểm trong khoảng thời gian từ 30 ngày trở xuống, thì phí bảo hiểm phải nộp sẽ được xác định bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới / cho 12 tháng.
2. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm dân sự ô tô, xe máy:
Phạm vi bảo hiểm và vấn đề loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là một trong những vấn đề quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, có quy định cụ thể về phạm vi bảo hiểm và vấn đề loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Theo đó:
(1) Về phạm vi bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ bồi thường cho những thiệt hại như sau:
– Thiệt hại ngoài hợp đồng đối với tính mạng, sức khỏe và tài sản của người thứ ba do phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ gây ra;
– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách trên phương tiện đó do xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ gây ra.
(2) Về những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không cần phải có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
– Có hành động cố tình gây thiệt hại của chính chủ phương tiện xe cơ giới, người lái xe/hoặc người bị thiệt hại nhằm mục đích để yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường;
– Người lái xe gây tai nạn có hành vi cố tình bỏ trốn không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới. Trong trường hợp người lái xe gây ra tai nạn có hành vi cố tình bỏ trốn tuy nhiên đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện xe cơ giới thì sẽ không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp này;
– Người điều khiển phương tiện không đáp ứng đầy đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng các loại giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật, sử dụng giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng các loại giấy phép lái xe đã hết thời hạn sử dụng tính tại thời điểm xảy ra tai nạn, hoặc có hành vi sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp đối với phương tiện cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe. Trong trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc người lái xe bị thu hồi giấy phép lái xe bởi cơ quan có thẩm quyền thì cũng sẽ được xem là trường hợp không có giấy phép lái xe;
– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp, có thể kể đến các thiệt hại như: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với quá trình sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại;
– Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển phương tiện xe cơ giới tự nhiên trong máu hoặc trong hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ y tế, điều khiển phương tiện khi cơ thể sử dụng chất ma túy/các loại chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật;
– Thiệt hại đối với các loại tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong quá trình xảy ra tai nạn;
– Thiệt hại đối với các loại tài sản đặc biệt như vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá tiền, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, đồ cổ, hài cốt;
– Thiệt hại do khủng bố, do động đất hoặc do chiến tranh.
3. Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy:
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định cụ thể về mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với phương tiện xe cơ giới. Theo đó:
– Mức phí bảo hiểm của từng loại phương tiện xe cơ giới sẽ được thực hiện theo quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (như biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy phân tích nêu trên);
– Cần phải căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng loại phương tiện xe cơ giới nhất định hoặc cần phải căn cứ vào lịch sử gây ra tai nạn trên thực tế của chủ phương tiện xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chủ động xem xét và điều chỉnh tăng, giảm mức phí bảo hiểm sao cho phù hợp. Mức tăng, mức giảm phí bảo hiểm tối đa sẽ được xác định là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định cụ thể tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 67/2023/NĐ-CP bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
THAM KHẢO THÊM: