Ly hôn hiện nay là một hiện trạng đã trở nên quá phổ biến trong xã hội hiện đại, trình tự thủ tục tiến hành thủ tục ly hôn cũng đang ngày càng được tối ưu hóa với những minh chứng xác thực. Bài viết dưới đây tìm hiểu về mẫu biên bản thuận tình ly hôn, một trong hai hình thức ly hôn được quy định theo pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Biên bản thuận tình ly hôn là gì?
Biên bản nói chung là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị… hoặc biên bản ghi lại một hành vi cụ thể như lập biên bản hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận, biên bản đồng ý hoặc không đồng ý về một nội dung nào đó.
Ngày nay, ly hôn thuận tình được hiểu là việc các cá nhân vợ, chồng cùng thống nhất với nhau trong việc chấm dứt hôn nhân. Theo quy định của pháp luật, điều kiện để được cơ quan nhà nước giải quyết việc ly hôn theo thủ tục ly hôn thuận tình sẽ bao gồm:
– Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
– Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
Như vậy cũng có nghĩa rằng, trong trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.
Theo đó, Biên bản thuận tình ly hôn là một loại văn bản có giá trị pháp lý ghi lại việc tòa án hòa giải đoàn tụ không thành, sự tự nguyện thỏa thuận li hôn, phân chia tài sản và nuôi con của các đương sự.
Biên bản thuận tình ly hôn tiếng Anh tạm dịch là “Minutes of consent to divorce”
2. Quy định về hình thức thuận tình ly hôn và mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:
2.1. Căn cứ phát sinh:
– Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
– Tòa án xem xét, quyết định cho thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;
+ Đời sống chung không thể kéo dài;
+ Mục đích của hôn nhân không đạt.
Điều kiện thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn cần đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, hình thức, điều kiện về sự thỏa thuận các bên về vấn đề ly hôn, cụ thể:
– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
– Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con;
– Đối với trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm.. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung về ly hôn đơn phương.
2.2. Thủ tục thuận tình ly hôn:
– Nộp hồ sơ về việc xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;
– Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ;
– Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
– Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
2.3. Hồ sơ xin thuận tình ly hôn:
Có hai hình thức gửi hồ sơ, đó làhồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ chứng minh sau:
– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).
3. Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:
Mẫu 337-DS theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP quy định về ban hành một số biểu mẫu trong Tố tụng dân sự của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao trình bày về ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
…….., ngày…… tháng….. năm……
BIÊN BẢN
GHI NHẬN SỰ TỰ NGUYỆN LY HÔN VÀ hòa GIẢI THÀNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55
Căn cứ vào biên bản hòa giải ngày… tháng… năm……
Xét thấy các đương sự thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết Tòan bộ các vấn đề có tranh chấp trong vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:…/…./TLST-HNGĐ ngày…tháng… năm…..
Lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành các vấn đề có tranh chấp trong vụ án do các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết Tòan bộ vụ án, cụ thể như sau:(2)
1…
2…
3…
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên đây thì phải làm thành văn bản gửi cho Tòa án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI
(Ký tên, ghi rõ họ tên
hoặc điểm chỉ)
THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
Nơi nhận:
– Những người tham gia hòa giải;
– Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định
tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
4. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-DS:
(1) Ghi tên Tòa án tiến hành phiên hòa giải và lập biên bản hòa giải thành; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thỏa thuận được với nhau (quan hệ hôn nhân, việc nuôi con, chia tài sản).
Chú ý: Biên bản này phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
Nhìn theo mẫu đơn trên, ta có thể thấy mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành bắt buộc phải được các cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn lập ra nhằm xác nhận về vụ ly hôn đã hòa giải thành công và cả hai bên tự nguyện ly hôn. Sau khi có biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, hai bên ly hôn sẽ không được vi phạm những nội dung thỏa thuận đã ghi lại trong biên bản.
Trong biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành gồm có những thông tin như các căn cứ Luật cụ thể, ghi cụ thể các vấn đề phải giải quyết trong các vụ án đương sự đã thỏa thuận thành công. Cũng như mẫu đơn ly hôn mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải phải là mẫu do cơ quan tòa án ban hành, nội dung của mẫu đơn ly hôn và biên bản ghi nhận phải chính xác, khách quan có như vậy quá trình giải quyết, đưa ra quyết định của cơ quan tòa án mới rõ ràng.
Biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành chính là bằng chứng xác thực chứng minh cho việc hai bên ly hôn đã thống nhất và thỏa thuận thành công các nội dung như quan hệ hô nhân, việc nuôi con, chia tài sản…
*Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
– Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP quy định về ban hành một số biểu mẫu trong Tố tụng dân sự của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.