Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường tai nạn giao thông

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong nhiều trường hợp các bên liên quan trong vụ tai nạn giao thông có thể thỏa thuận cách giải quyết. Biên bản thỏa thuận được sử dụng là phương tiện ghi chép quyền lợi, nghĩa vụ tương ứng các bên cam kết với nhau.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản thỏa thuận mới nhất:
      • 3 3. Cách viết biên bản thỏa thuận bồi thường:

      1. Biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông là gì?

      Bộ luật Dân sự 2015 xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại giữa các bên khi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Quy định khi có tai nạn giao thông xảy ra được thực hiện như sau:

      “Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.”

      Bồi thường tai nạn giao thông là nghĩa vụ của bên gây tai nạn. Đây là bên có lỗi, làm ảnh hưởng, gây ra thiệt hại và không thuộc trường hợp khác theo quy định pháp luật. Như vậy, các bên có thể tiến hành thỏa thuận nội dung, phương thức và mức bồi thường.

      Thỏa thuận là gì?

      Thỏa thuận được hiểu là việc các bên trao đổi, bàn bạc với nhau đi đến thống nhất giải quyết vấn đề. Ở đây là thống nhất trao các quyền lợi, xác định nghĩa vụ tương ứng cho từng chủ thể.

      Trên thực tế có thể thấy rằng số vụ tai nạn giao thông vô cùng lớn, thiệt hại thực tế là có xảy ra. Thông thường sẽ có một bên có lỗi gây ra thiệt hại cho các bên khác, thiệt hại có thể là thiệt hại về người hoặc vật chất. Do đó mà các thỏa thuận cũng khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể.

      Để tránh được những tranh chấp, mất hòa khí dẫn đến việc phải có cơ quan có thẩm quyết tiến hành giải quyết thì các bên có thể thỏa thuận với nhau về phương án bồi thường thiệt hại. Đây là cách thức đi đến tiếng nói chung nhanh chóng và hiệu quả nhất. Cũng như các bên được tự do bày tỏ quan điểm, thuyết phục đối phương.

      Biên bản thỏa thuận bồi thường tai nạn giao thông được sử dụng khi nào?

      Biên bản được lập khi xảy ra sự việc va chạm, tai nạn giao thông trong đó có xảy ra thiệt hại. Đây không phải các tai nạn nghiêm trọng cần có sự can thiệp của cơ quan chức năng. Các bên hoàn toàn có thể thương lượng để khắc phục, giải quyết tổn thất. Bên bồi thường và bên nhận bồi thường thỏa thuận mức bổi thường bằng tiền hoặc hiện vật. Cũng như xác định cách thức, thời gian, phương thức liên quan. Xác lập như một cam kết thực hiện trong nghĩa vụ nếu không muốn cơ quan chức năng vào cuộc.

      Mục đích lập biên bản:

      Biên bản xác nhận nội dung vi phạm giữa các bên. Qua đó xác lập quyền và nghĩa vụ tương ứng cho từng chủ thể liên quan ký trong biên bản. Bên bồi thường đã thực hiện nghĩa vụ bồi thường tiền/ vật cho bên nhận bồi thường. Do đó mà việc bồi thường tai nạn đã được các bên giải quyết thỏa đáng, êm đẹp. Không phát sinh hay ràng buộc thêm quyền và nghĩa vụ sau khi thực hiện bồi thường.

      Các nội dung được ghi nhận tại Biên bản thỏa thuận bồi thường tai nạn giao thông xác nhận bên nhận bồi thường tương ứng với tổn thất gặp phải. Do đó, ngoài khoản tiền này sẽ không yêu cầu bên kia phải bồi thường thêm một khoản phí nào khác. Các bên có thể tiến hành giải quyết nhanh chóng, không lật lại để làm ảnh hưởng khác đến bên đã thực hiện nghĩa vụ.

      Biên bản xác nhận bên bồi thường đã bồi thường thiệt hại cho bên nhận bồi thường,… Cũng như các bên đã giải quyết xong vấn đề gặp phải.

      2. Mẫu biên bản thỏa thuận mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      BIÊN BẢN THỎA THUẬN

      (V/v bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông)

      Hôm nay, ngày…..tháng…..năm……

      Tại địa chỉ………

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN BỒI THƯỜNG (BÊN A):

      Họ và tên: ….…..

      Ngày sinh: …….

      Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/ Hộ chiếu: …………

      Cấp ngày: …/…/… tại: ………

      Hộ khẩu thường trú:…………

      Chỗ ở hiện tại: ………

      BÊN NHẬN BỒI THƯỜNG(Bên B):

      Họ và tên: ……..

      Ngày sinh: ……….

      Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ………

      Cấp ngày: …/…/… tại: …………

      Hộ khẩu thường trú:………

      Chỗ ở hiện tại: …………

      Nội dung sự việc:

      Ngày… tháng … năm …., Bên A và bên B tham gia giao thông trên đoạn đường quốc lộ 1A chạy qua… xảy ra va chạm giữa hai bên, không may bên A gây ra thiệt hại cho bên B, cụ thể là sau va chạm thì bên B có bị thương nhẹ ở chân và xe của bên B bị hỏng phần đầu…

      Sau khi vụ việc xảy ra thì gia đình bên A đã thăm hỏi, bồi thường, khắc phục hậu quả đối với bên B.

      Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất các điều khoản sau:

      Điều 1: Giá trị bồi thường

      Sau khi tính toán các chị phí hợp lý, 2 bên thỏa thuận về mức bồi thường thiệt hại như sau:

      …….. (Ghi chi tiết các khoản bồi thường)

      (Bằng chữ ……..)

      Điều 2. Thời gian thực hiện bồi thường.

      Bên A sẽ tiến hành thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình kể từ ngày lập biên bản đến ngày… Bằng hình thức đưa khoản tiền trực tiếp nêu ở khoản 1 cho bên B.

      Điều 3. Cam kết của các bên

      Bên A cam kết hoàn toàn tự nguyện chi trả số tiền như trên cho Bên B, và số tiền chi trả cho Bên B là tài sản hợp pháp của Bên A.

      Bên B cam kết đã nhận đủ số tiền bồi thường tổn thất vật chất, tinh thần của Bên A là …… và cam kết không không thắc mắc, khiếu kiện trách nhiệm Bên A ra cơ quan pháp luật.

      Điều 4. Điều khoản chung

      1. Bản thỏa thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

      2. Bản thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

      BÊN A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Cách viết biên bản thỏa thuận bồi thường:

      Thông thường, biên bản thể hiện ý nghĩa xác nhận cam kết được thực hiện. Do đó, nội dung biên bản đảm bảo quyền và lợi ích, nghĩa vụ tương ứng cho các bên liên quan. Hình thức biên bản phải đảm bảo yêu cầu, bên cạnh các nội dung cơ bản cần triển khai. Khi đó, mới có ý nghĩa ràng buộc và đảm bảo hiệu quả giải quyết dân sự.

      Để đáp ứng sự đầy đủ và hợp lý thì biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông thường có các nội dung sau đây:

      + Phần đầu:

      Quốc hiệu tiêu ngữ. Đây là phần hình thức không thể thiếu của các văn bản có giá trị pháp lý. Trong biên bản được xác lập có hiệu lực thực hiện cam kết giữa các bên, cần tuân thủ các điều kiện về hình thức.

      + Tên biên bản là: “Biên bản thỏa thuận bồi thường tai nạn giao thông”. Hoặc

      BIÊN BẢN THỎA THUẬN

      (V/v bồi thường thiệt hại tai nạn giao thông)

      Qua đó giúp các chủ thể xác định cách thức soạn văn bản. Cũng như trình bày, sắp xếp và triển khai các nội dung liên quan đến bồi thường thiệt hại. Trong các bên chủ thể, có bên gây ra tai nạn dẫn đến thiệt hại. Bên còn lại cần được bù đắp các thiệt hại đó bằng giá trị vật chất, lợi ích cụ thể. Biên bản xác định cho nội dung triển khai quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ở phần dưới.

      + Phần tiếp theo sẽ ghi ngày tháng, địa điểm. Cung cấp các thông tin liên quan xác định để lập biên bản bồi thường tai nạn giao thông, cũng như các bên có mặt. Các thông tin này mang đến không gian, thời gian thực tế.

      Phần nội dung của biên bản:

      + Thông tin về bên bồi thường và bên được bồi thường. Đây là các bên trực tiếp liên quan trong quan hệ ràng buộc. Thể hiện bằng việc xác lập quyền, nghĩa vụ tương ứng. Biên bản cũng xác nhận về nghĩa vụ đã được hoàn thành và các bên đã tự dàn xếp, giải quyết vụ việc ổn thỏa.

      Nhìn chung các thông tin này gồm có tên, số chứng minh nhân dân hoặc là căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại,… Hoặc cụ thể hơn về nơi làm việc, các thông tin liên hệ khác. Từ đó ràng buộc các bên trong xác định nhân thân.

      + Nội dung sự việc dẫn đến việc bồi thường: Trình bày đầy đủ sự việc. Nêu tình hình, diễn biến và thiệt hại đo lường được. Qua đó mới tính toán bằng các giá trị tổn thất thực tế các bên cần thỏa thuận bù đắp.

      + Phần nội dung thỏa thuận:

      Phần này ghi rõ các nội dung mà các bên đã thỏa thuận với nhau. Trong đó, quan trọng phải giải quyết được về vấn đề bồi thường thiệt hại. Các bên đồng ý bồi thường bằng tiền hay bằng hiện vật, số tiền bồi thường là bao nhiêu. Hoặc nếu bồi thường bằng hiện vật thì hiện vật gì.

      Phương thức bồi thường theo từng giai đoạn hay bồi thường một lần. Thời hạn thực hiện trách nhiệm bồi thường. Qua đó đặt ra các yêu cầu, cam kết cũng như tính chất ràng buộc cho các bên trong nội dung biên bản.

      Phần cuối biên bản:

      + Cam kết của các bên về việc thực hiện bồi thường thiệt hại.

      + Cuối văn bản các bên ký và ghi rõ họ tên. Chữ ký xác nhận trong nội dung được triển khai trong biên bản. Đồng thời ràng buộc các bên với quyền lợi tương ứng, nghĩa vụ thực hiện cam kết trong biên bản. Trong đó, việc tuân thủ giúp đảm bảo giải quyết nhanh chóng bồi thường thiệt hại. Cũng như các bên có thể thống nhất, thỏa thuận cho quyền và lợi ích tốt nhất.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ