Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y là gì? Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y để làm gì? Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y 2021? Hướng dẫn soạn thảo biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y? Một số quy định của pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y? Tầm quan trọng của vệ sinh thú y trong chăn nuôi?
Theo quy định của pháp luật, vệ sinh thú y là việc đáp ứng các yêu cầu nhằm bảo vệ sức khỏe động vật, sức khỏe con người, môi trường và hệ sinh thái. Quản lý điều kiện vệ sinh môi trường là một yếu tố quan trọng trong hệ thống chăn nuôi hiện nay. Vật nuôi phản ứng rất nhanh với các tác động của môi trường. Tuy nhiên, những phản ứng để thích nghi này thường dẫn đến sự giảm tăng trưởng, giảm sức sản xuất và gây bệnh cho vật nuôi.
Do đó, việc kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh nhằm làm giảm thiểu các tác động xấu của môi trường là chìa khóa cho sự thành công. Khi thực hiện hoạt động kiểm tra, các chủ thể có thẩm quyền phải lập biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.
1. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y là gì?
Việc thực hiện nghiêm túc và triệt để công tác kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y là điều kiện tiên quyết, là biện pháp tất yếu giúp ngành chăn nuôi chủ động khống chế dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và phát triển chăn nuôi bền vững. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y được sử dụng phổ biến trong thực tế và có vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với các cơ sở chăn nuôi động vật.
2. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y để làm gì?
Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y được các cơ quan có thẩm quyền lập ra để kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi động vật. Mẫu nêu rõ thông tin cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật, thông tin cơ sở kiểm tra, kết quả kiểm tra, kết luận và kiến nghị,… Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y được ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
3. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Số: …………../BB-KTVSTY
Hôm nay, vào hồi ………..giờ ……., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Tại cơ sở:………..
Địa chỉ:………………
Điện thoại: ………….Fax: ……… Email:
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà: ………………Chức vụ:
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật:
2/ Ông/bà: ………………Chức vụ:
Địa chỉ:…………
Điện thoại: ………….Fax:
3/ Ông/bà: …………..Chức vụ:…………………
Địa chỉ:……….
Điện thoại: ………….Fax:
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh đối với cơ sở.
Kết quả kiểm tra:
Địa điểm:…………..
Điều kiện nhà xưởng:…………………
Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ:……………….
Điều kiện nuôi nhốt động vật/ bảo quản sản phẩm động vật………
Nước sạch sử dụng tại cơ sở:………….
Nơi cách ly động vật ốm/nơi lưu giữ sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:…………..
Nơi xử lý động vật, sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:…………………………………..
Hệ thống thoát nước và xử lý chất thải:…………….
Điều kiện sức khỏe của người làm việc tại cơ sở:…………………
Đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc ngày ……….. tháng ……….năm
– Phương pháp vệ sinh tiêu độc:
– Hóa chất sử dụng trong tiêu độc: ………..nồng độ:
Kết luận:
Kiến nghị (nếu có):
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ sở được thẩm định giữ.
Đại diện cơ sở
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên biên bản cụ thể là biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.
+ Thông tin của cơ sở thực hiện kiểm tra.
+ Thông tin của cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật.
+ Nội dung kiểm tra.
+ Kết quả kiểm tra.
+ Kết luận về quá trình kiểm tra.
+ Kiến nghị.(Nếu có)
– Phần cuối biên bản:
+ Ký tên và đóng dấu của đại diện cơ sở.
+ Ký và ghi rõ họ tên của kiểm dịch viên động vật.
5. Một số quy định của pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y:
Theo Điều 3 Luật thú y 2015 định nghĩa như sau:
“Kiểm tra vệ sinh thú y là việc kiểm tra, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y.
Đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y bao gồm các vi sinh vật gây ô nhiễm, độc tố vi sinh vật; yếu tố vật lý, hóa học; chất độc hại, chất phóng xạ; yếu tố về môi trường ảnh hưởng xấu đến sức khỏe động vật, con người, môi trường và hệ sinh thái.”
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở:
Theo Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định nội dung như sau:
“1. Căn cứ kiểm tra vệ sinh thú y
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đối với các cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ: Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm: Việc kiểm tra vệ sinh thú y được thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Thông tư này.
4. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAHP, VietGAP hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh thì được công nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh thú y.
5. Quy định về phòng thử nghiệm phân tích mẫu: Mẫu lấy từ các cuộc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở phải do phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định phân tích.”
Như vậy, nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung được quy định tại khoản 2 Điều 36 quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tầm quan trọng của vệ sinh thú y trong chăn nuôi:
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập mạnh mẽ, thì các loại dịch bệnh nguy hiểm có thể bị lây lan giữa các quốc gia một cách nhanh chóng thông qua các con đường như buôn lậu động vật qua biên giới, hoặc qua khách du lịch từ nước này sang nước khác. Hay các vấn đề về biến đổi khí hậu hoặc những tác nhân gây ô nhiễm môi trường cũng là nguyên nhân khiến cho nhiều loại bệnh có nguồn gốc từ động vật có khả năng lây sang người ngày càng tăng cao. Ngay cả an toàn vệ sinh thực phẩm ngày nay cũng chính là vấn đề nóng cần được giải quyết, đặc biệt là những thực phẩm có nguồn gốc động vật. Trong tương lai không xa con người sẽ phải đối mặt với các dịch bệnh từ động vật lây sang người rất lớn, đặc biệt là những dịch bệnh do siêu vi trùng gây ra. Vì vậy, lĩnh vực thú y và khoa học thú y ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội ngày nay.
Trong những năm trở lại đây, việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã nâng cao được chất lượng và số lượng đàn theo của cả nước. Ngoài việc mang lại lợi ích về kinh tế, thỏa mãn nhu cầu đời sống con người, vấn đề vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi và ảnh hưởng của chúng tới môi trường sống đang là vấn đề được sự quan tâm của các ngành, các cấp và toàn xã hội.
Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi bao gồm các điều kiện về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị; nguồn nước sử dụng trong chăn nuôi; thức ăn; quản lý con giống; quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng; vệ sinh tiêu độc, khử trùng; kiểm soát côn trùng và động vật gây hại; kiểm soát dịch bệnh; vệ sinh công nhân; quản lý chất thải chăn nuôi đảm bảo cho sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi nhằm tạo ra sản phẩm an toàn, không gây hại cho sức khỏe con người và không gây ô nhiễm môi trường.
Quản lý vệ sinh môi trường là một yếu tố quan trọng trong hệ thống chăn nuôi tập trung hiện nay. Vật nuôi phản ứng rất nhanh với các tác động của môi trường. Tuy nhiên, những phản ứng để thích nghi này thường dẫn đến sự giảm tăng trưởng, giảm sức sản xuất và gây bệnh cho vật nuôi. Do đó, việc kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh nhằm làm giảm thiểu các tác động xấu của môi trường là chìa khóa cho sự thành công.
Ở Việt Nam, vấn đề vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Sự ô nhiễm đất, không khí và nguồn nước do các chất thải chăn nuôi đã làm ảnh hưởng đáng kể tới hệ sinh thái, sức khỏe vật nuôi và con người. Yêu cầu đặt ra là làm thế nào để việc phát triển chăn nuôi phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
Môi trường bị ô nhiễm sẽ quay trở lại tác động trực tiếp vào ngành chăn nuôi làm gia tăng dịch bệnh, gây thiệt hại về kinh tế và giảm khả năng cạnh tranh. Vì vậy, việc thực hiện nghiêm túc và triệt để công tác vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi là điều kiện tiên quyết, là biện pháp tất yếu giúp ngành chăn nuôi chủ động khống chế dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và phát triển chăn nuôi bền vững.