Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Người khuyết tật có được cấp Giấy phép lái xe hạng A1?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người khuyết tật là những người bị khiếm khuyết một phần cơ thể vì vậy họ sẽ gặp khó khăn trong việc điều khiển các phương tiện giao thông. Vậy người khuyết tật có được cấp giấy phép lái xe hạng A 1 hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy phép lái xe hạng A1 có cấp cho người khuyết tật được hay không?
        • 1.1 1.1. Người khuyết tật là gì?
        • 1.2 1.2. Người khuyết tật có được cấp giấy phép lái xe hạng A1 hay không?
      • 2 2. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng A1 dành cho người khuyết tật là bao lâu?
      • 3 3. Thời gian cấp mới giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật là bao lâu?

      1. Giấy phép lái xe hạng A1 có cấp cho người khuyết tật được hay không?

      1.1. Người khuyết tật là gì?

      Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật quy định về người khuyết tật là người có một hoặc nhiều bộ phận cơ thể bị khiếm khuyết hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho các hoạt động như lao động, sinh hoạt, học tập của họ đều gặp gặp khó khăn, trở ngại.

      Điều 3 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về các dạng khuyết tật gồm: khuyết tật vận động; Khuyết tật nhìn; khuyết tật, nghe nói khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật, trí tuệ và các khuyết tật khác.

      Căn cứ Điều 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định mức độ khuyết tật được chia thành: Đặc biệt nặng, nặng, nhẹ theo đó:

      Những người khuyết tật đặc biệt nặng là những người do tình trạng khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn các chức năng của cơ thể và dẫn đến việc họ không có thể tự kiểm soát hoặc thực hiện được những hoạt động đơn giản như đi lại, vệ sinh cá nhân, mặc quần áo và những công việc khác phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người đó hằng ngày mà cần phải có sự trợ giúp, theo dõi và chăm sóc hoàn toàn của những người khác.

      Những người khuyết tật nặng là những người do tình trạng khuyết tật dẫn đến tình trạng họ bị mất một phần hoặc bị suy giảm chức năng dẫn đến họ không tự kiểm soát hoặc tự mình thực hiện được một số hoạt động cơ bản như đi lại, vệ sinh cá nhân, mặc quần áo và những công việc khác phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hằng ngày mà cần phải có sự trợ giúp, theo dõi và chăm sóc hoàn toàn của những người khác.

      Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc các trường hợp khuyết tật đặc biệt nặng hoặc khuyết tật nặng quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.

      1.2. Người khuyết tật có được cấp giấy phép lái xe hạng A1 hay không?

      Căn cứ vào Điều 60 Luật Giao thông đường bộ quy định: Người lái xe yêu cầu phải có điều kiện sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Theo đó, Bộ trưởng Bộ y tế sẽ chủ trì và phối hợp với bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các tiêu chuẩn sức khỏe của những người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và các quy định khác về cơ sở khám sức khỏe của người lái xe. 

      Căn cứ theo Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe tại Phụ lục I Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A1:

      – Người đang trong tình trạng bị rối loạn tâm thần cấp hoặc trường hợp bị rối loạn tâm thần mãn tính dẫn đến không thể điều khiển được hành vi của mình.

      – Người bị liệt vận động từ hai chi trở lên.

      – Người có thị lực nhìn xa hai mắt <4/10 kể cả trong trường hợp đã điều chỉnh bằng kính.

      – Người có thị lực một bên mắt <4/10 kể cả trong trường hợp đã điều chỉnh bằng kính.

      – Người bị rối loạn khả năng nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, xanh, vàng và xanh lá cây.

      – Người bị mất chức năng hoặc bị cụt một bàn tay, một bàn chân hoặc một bàn chân và tay còn lại không còn toàn vẹn do bị cụt hoặc suy giảm chức năng.

      – Sử dụng các chất ma túy hoặc sử dụng các chất có nồng độ cồn vượt quá mức quy định.

      Như vậy, như vậy, tùy theo mức độ dị tật mà những người khuyết tật có thể đăng ký được bằng lái xe A1 sẽ bao gồm:

      – Người bị liệt vận động một chân hoặc một tay tuy nhiên, các tay chân còn lại không bị mất các chức năng vận động.

      – Người bị cụt hoặc mất chức năng một tay hoặc các chân tay còn lại vẫn còn toàn vẹn

      – Người bị điếc (khiếm thính)

      Và căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định Giấy phép lái xe như sau:

      Cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho những người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh.

      Như vậy, có thể thấy trong quy định nêu trên thì trường hợp những người bị khuyết tật vẫn có thể được phép cấp giấy phép lái xe hạng A1, tuy nhiên, chỉ đối với loại xe 3 bánh dùng riêng cho những người khuyết tật theo quy định

      2. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng A1 dành cho người khuyết tật là bao lâu?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

      – Giấy phép lái xe không có thời hạn là giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3

      – Thời hạn của giấy phép lái xe hạng B1 được xác định theo độ tuổi của người lái xe là đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Cần lưu ý, trong trường hợp nếu người lái xe đã trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe sẽ có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp

      – Thời hạn của giấy phép lái xe hạng A4, B2 là 10 năm kể từ ngày cấp.

      – Thời hạn của giấy phép lái hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE là 05 năm, kể từ ngày cấp

      – Quy định về thời hạn của giấy phép lái xe sẽ được ghi rõ ở trên giấy phép lái xe.

      Như vậy, theo như quy định nêu trên thì giấy phép lái xe hạng A1 dành cho người khuyết tật sẽ không có thời hạn sử dụng.

      3. Thời gian cấp mới giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật là bao lâu?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT và sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT quy định về Cấp mới giấy phép lái xe như sau:

      Thực hiện việc cấp phép lái xe đúng hạn đã trúng tuyển cho người đã đạt kết quả kỳ thi sát hạch. Riêng đối với trường hợp cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe thì người có yêu cầu phải xuất trình được bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe

      Cục trưởng cục đường bộ Việt Nam, giám đốc Sở giao thông vận tải sẽ căn cứ vào quyết định công nhận trúng tuyển kỳ thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe cho những người trúng tuyển.Cần lưu ý ngày trúng tuyển sẽ ghi tại mặt sau của giấy phép lái xe chính là ngày được ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ thi sát hạch.

      Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch cá nhân đã đạt kết quả sát hạch có nhu cầu cấp giấy phép lái xe sẽ được cấp giấy phép lái xe.

      Trong trường hợp cá nhân đã đạt kết quả sát hạch có nhu cầu được nhận giấy phép lái xe tại nhà thì trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch người đó sẽ phải thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để gửi hồ sơ đến tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở giao thông vận tải.

      Như vậy, từ những quy định nêu trên có thể xác định được trong thời gian chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch thì những người khuyết tật sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH Luật Giao thông đường bộ năm 2019;

      Văn bản hợp nhất số 35/VBHN-VPQH Luật người khuyết tật năm 2019;

      Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT và sửa đổi Thông tư 05/2023/TT-BGTVT

      Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ