Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy có dung tích 50cm3 là câu hỏi được rất nhiều người thắc mắc hiện nay. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:
Mục lục bài viết
1. Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy có dung tích 50cm3?
Hiện nay, theo quy định của Luật giao thông hay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có quy định cụ thể về việc bao nhiêu tuổi được đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Tuy nhiên, theo quy định cá nhân, tổ chức mua, cho, tặng xe sẽ phải làm thủ tục đăng ký sang tên xe. Do đó, người thực hiện làm thủ tục đăng ký xe phải là người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe. Bởi vậy, người đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe cần phải có đủ điều kiện để thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến việc mua bán, tặng cho, thừa kế tài sản.
Cụ thể căn cứ Điều 20, Điều 21 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về độ tuổi tham gia giao dịch dân sự như sau:
– Đối với người chưa đủ 6 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự: sẽ do người đại diện theo pháp luật xác lập và thực hiện.
– Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý khi tham gia giao dịch.
Ngoại trừ những giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
– Đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự mình xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự (ngoại trừ nhưng giao dịch dân sự có liên quan đến bất động sản, động sản cần phải đăng ký và các giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải có người đại diện theo pháp luật đồng ý).
– Đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên: tự mình xác lập giao dịch dân sự nếu có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được thực hiện những giao dịch mà pháp luật không cấm.
Trong khi đó, xe máy được coi là động sản phải đăng ký nên người dưới 18 tuổi không thể tự mình thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến xe máy mà cần phải thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Như vậy, việc đứng tên trên giấy tờ xe khác với việc điều khiển xe và không giới hạn độ tuổi nhất định đứng tên sở hữu xe. Mặc dù pháp luật không đưa ra quy định cụ thể về độ tuổi đứng tên Giấy chứng nhận đăng ký xe nhưng người dưới 18 tuổi muốn đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe thì cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý: để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe theo quy định, xe máy phải đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
+ Có giấy tờ chứng minh rõ ràng về xuất xứ, nguồn gốc của xe.
+ Đảm bảo an toàn kỹ thuật thể hiện trên thông số xe.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đối với từng loại xe.
2. Quy định về độ tuổi được điều khiển phương tiện xe cơ giới:
Căn cứ Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi được điều khiển phương tiện xe cơ giới như sau:
– Đối với xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3: người đủ 16 tuổi trở lên.
– Đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi: người đủ 18 tuổi trở lên.
– Đối với xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2): người từ đủ 21 tuổi trở lên.
– Đối với xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC): người từ đủ 24 tuổi trở lên.
– Đối với xe xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD): người từ đủ 27 tuổi trở lên.
– Đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi: độ tuổi đối với nữ là tối đa 50 tuổi; độ tuổi đối với nam tối đa là 55 tuổi.
Ngoài những quy định về độ tuổi thì yêu cầu về sức khỏe cũng là yêu cầu không thể thiếu đối với người điều khiển phương tiện xe cơ giới đó là sức khỏe phải phù hợp đối với từng loại xe, công dụng của mỗi loại xe. Người lái xe phải tuân thủ về việc định kỳ khám sức khỏe theo đúng quy định của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải.
Khi tham gia giao thông trên đường thì người điều khiển xe cơ giới phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ cũng như quy định về các giấy tờ phải đem theo cần lưu ý để đảm bảo được việc tham gia giao thông gồm:
– Giấy đăng ký xe.
– Giấy phép lái xe đối với đúng loại xe cơ giới mà người điều khiển đang sử dụng và tuân thủ về mặt giấy phép có thời hạn, giấy phép lái xe không thời hạn.
– Giấy chứng nhận kiểm định về chất lượng an toàn kỹ thuật cũng như mức độ khí thải thải ra môi trường khi xe lưu thông trên đường.
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người sở hữu đối với xe cơ giới.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe máy:
3.1. Hồ sơ đăng ký xe máy:
– Giấy khai đăng ký xe.
– Giấy tờ của chủ xe:
+ Giấy tờ tùy thân gồm căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
– Giấy tờ của xe:
+ Đối với xe nhập khẩu:
- Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu.
- Giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định.
+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm.
- Bản giấy phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định nếu như chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp.
– Hợp đồng mua bán xe.
3.2. Thủ tục đăng ký xe máy:
Bước 1: Đăng nhập vào dịch vụ công, kê khai đầy đủ nội dung trong giấy khai đăng ký xe.
Bước 2: Nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Chủ xe đưa xe đến cơ quan đăng ký xe, nộp các giấy tờ theo mục 3.1.
Bước 4: Cán bộ đăng ký xe có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của xe.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiến hành cấp biển số xe theo đúng quy định.
+ Đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác: cấp biển số mới.
Bước 5: Nhận giấy hẹn trả kết quả, thực hiện nộp lệ phí đăng ký xe và biển số xe.
Bước 6: Tiến hành nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
4. Mẫu giấy khai đăng ký xe máy:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIỂN SỐ CŨ: …………. | BIỂN SỐ MỚI: ………… |
Màu biển: ………….. | Màu biển: ………. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
……… Mã hồ sơ trực tuyến: ……………
Tên chủ xe:………
Địa chỉ: ……… Điện thoại: ………….
Mã định danh:………Loại giấy tờ: …………Cơ quan cấp ………..ngày cấp……./……. /….
Người làm thủ tục:………..Số giấy tờ………… SĐT: ………….
Số GPKDVT (nếu có) …………..Cơ quan cấp:……………ngày cấp………. /…….. /…..
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:………..Số loại:…………..
Loại xe:………..Dung tích/Công suất:…………….cm3(kw); Màu sơn: …………
Số máy:……….Số khung ………….
Tải trọng hàng hóa: …………kg; S ố chỗ ngồi: ……… ; đứng: …….. ; nằm: ………. ; Năm sản xuất: ………
Trọng lượng toàn bộ: …………kg; Trọng lượng kéo theo: …………kg
Nguồn gốc (4)…………..Mã chứng từ LPTB: …………….
Lý do: (5)…………
Kèm theo giấy này có: ………………….
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên | ……., ngày ……. tháng ……. năm …….. CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(6) Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ……..
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: …………..
Số tờ khai nhập khẩu:. ………. Ngày…………tháng……….năm………….
Cửa khẩu nhập: ……….
Nhãn hiệu:………… Số loại:……….
Loại xe:………..Dung tích/Công suất: ………….. cm³/kw
Số máy:………. Số khung …………
Màu sơn: …………Năm sản xuất: ………….
Tải trọng hàng hóa: …………….kg. Số chỗ ngồi: ………… đứng ………….. nằm: ……..
Trọng lượng bản thân:………kg; Trọng lượng toàn bộ: ………. kg; Trọng lượng kéo theo: ……….kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ……….mm; Kích thước bao … mm
Chiều dài cơ sở: ……….. mm; Kích cỡ lốp: ………..
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:…………… Số điện thoại:……….
Tên người nộp thuế: …………
Địa chỉ:……………
Mã định danh: ………..Loại giấy tờ: …………..Cơ quan cấp: ………….ngày cấp …….. / ….. /…………
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ………..
Biển số: (nếu có) …………Loại xe:…………..
Nhãn hiệu:………..Số loại:…………
Số máy:………….Số khung ………….
Dung tích /Công suất: ……………….cm³/kw Năm sản xuất: …………….
Tải trọng hàng hóa : …….kg ; Số chỗ ngồi: ……… ; đứng: ………. ; nằm: ……..
Giá trị tài sản tính LPTB: ………..; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:………..
Ngày nộp: …….. / ….. /…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ………
Ngày kê khai: …….. / ….. /……..
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.