Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Xây dựng

Bảo lãnh tạm ứng là gì? Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảo lãnh tạm ứng là một trong những hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng của các bên trong quan hệ xây dựng để nhà thầu thực hiện công tác chuẩn bị cho việc xây dựng công trình. Bảo lãnh là thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhưng bảo lãnh tạm ứng thì chỉ được dùng trong lĩnh vực xây dựng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảo lãnh tạm ứng là gì?
      • 2 2. Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
      • 3 3. Quy định về bảo lãnh tạm ứng:
      • 4 4. Quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng:

      1. Bảo lãnh tạm ứng là gì?

      Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là hình thức ràng buộc mang tính pháp lý để nhà thầu không vi phạm hợp đồng đồng, không vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng và đảm bảo nhà thầu sử dụng khoản tiền tạm ứng đúng mục đích với thời gian tạm ứng bằng thời gian thực hiện hợp đồng.

      Việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp xây dựng đã có hiệu lực, riêng hợp đồng thi công công trình xây dựng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng theo sự thỏa thuận của 2 bên trong hợp đồng.

      Mức tiền tạm ứng, thời điểm tạm ứng và điều kiện thu hồi tiền tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể với trong và được ghi nhận trong hợp đồng. Mức tiền tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu hoặc trong bản dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu tính toán giá dự thầu và đề xuất giá hợp đồng.

      Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không được có giá trị vượt quá 50% giá trị của hợp đồng tại thời điểm giao kết, trong trường hợp đặc biệt phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc có sự đồng ý của Bộ trưởng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị của tập đoàn, tổng công ty trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

      Bảo lãnh tạm ứng được dịch sang tiếng anh là Advance payment guarantee.

      Tạm ứng là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến khi thực hiện các hoạt động được quy định trong hợp đồng xây dựng, theo đó tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.

      2. Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:

      Mức tiền bảo lãnh hợp đồng xây dựng thấp nhất bằng:

      – 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng thi công công trình xây dựng có giá trị trên 50 tỷ đồng;

      – 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng tư vấn có giá trị trên 10 tỷ đồng, hợp đồng thi công công trình xây dựng có giá trị từ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng;

      Xem thêm:  Mức tạm ứng và số lần tạm ứng trong hợp đồng xây dựng

      – 20% giá hợp đồng đối với hợp đồng tư vấn có giá trị đến 10 tỷ đồng, hợp đồng thi công công trình xây dựng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

      Bên nhận thầu phải sử dụng tiền bảo lãnh tạm ứng đúng mục đích, đối tượng, có hiệu quả theo thỏa thuận trong hợp đồng, nghiêm cấm việc quy định tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích, đối tượng của theo hợp đồng xây dựng đã ký kết.

      Mức tạm ứng hợp đồng

      Thứ nhất: Mức vốn tạm ứng tối thiểu

      – Đối với hợp đồng tư vấn

      Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;

      Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng.

      – Đối với hợp đồng thi công xây dựng

      + Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng;

      + Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;

      + Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.

      – Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.

      Thứ hai: Mức vốn tạm ứng tối đa

       Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.

      – Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

      Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng.

      Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát triển quỹ đất, doanh nghiệp …) chi trả: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư nêu trên mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.

      Xem thêm:  Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

      – Đối với chi phí quản lý dự án

      Căn cứ dự toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đề nghị của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      3. Quy định về bảo lãnh tạm ứng:

      Bảo lãnh tạm ứng được quy định tại điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

      • Việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp xây dựng đã có hiệu lực, riêng hợp đồng thi công công trình xây dựng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng theo sự thỏa thuận của 2 bên trong hợp đồng.
      • Mức tiền tạm ứng, thời điểm tạm ứng và điều kiện thu hồi tiền tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể với trong và được ghi nhận trong hợp đồng. Mức tiền tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu hoặc trong bản dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu tính toán giá dự thầu và đề xuất giá hợp đồng.
      • Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không được có giá trị vượt quá 50% giá trị của hợp đồng tại thời điểm giao kết, trong trường hợp đặc biệt phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc có sự đồng ý của Bộ trưởng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị của tập đoàn, tổng công ty trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
      • Để tạm ứng thực hiện hợp đồng thì nhà thầu phải nộp Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
      • Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
      Xem thêm:  Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

      4. Quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng:

      Khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, có quy định bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

      ” a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.

      b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

      c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.”

      Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình lựa chọn nhà thầu để thi công xây dựng công trình, đảm bảo việc thực hiện của nhà thầu. Mức tạm ứng và các quy định về bảo lãnh tạm ứng là căn cứ để chủ đầu tư, bên mời thầu và nhà thầu đưa ra giá trị bảo lãnh phù hợp trong từng trường hợp.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bảo lãnh tạm ứng là gì? Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng? thuộc chủ đề Tạm ứng hợp đồng xây dựng, thư mục Xây dựng. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

      Hiện nay, đối với các hoạt động kinh tế, kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn cho việc thực hợp đồng các chủ thể thường áp dụng các biện pháp bảo đảm nhằm thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong đó có biện pháp bảo lãnh. Cùng bài viết tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

      Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là một loại bảo lãnh được sử dụng trong các hợp đồng xây dựng để bảo đảm rằng nhà thầu sử dụng tiền tạm ứng đúng mục đích. Vậy, một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng thể hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

      Luật sư cho tôi hỏi về việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì được quy định như thế nào, mức tạm ứng có thể thỏa thuận không? Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng. Điều chỉnh giá và khối lượng của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mức tạm ứng và số lần tạm ứng trong hợp đồng xây dựng

      Tư vấn luật doanh nghiệp, giải đáp thắc mắc về pháp luật doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả. Tư vấn luật doanh nghiệp được thực hiện bởi các luật sư, chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy định về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị như thế nào?
      • Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không?
      • Xây nhà xong rồi mới xin giấy phép xây dựng có sao không?
      • Mẫu nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình? Nội dung bao gồm?
      • Xây nhà lắp ghép, làm nhà tiền chế có phải xin giấy phép không?
      • Xây dựng sai phép là gì? Quy trình xử lý các vi phạm xây dựng?
      • Nội dung các phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng mới nhất?
      • Quy định về chứng chỉ năng lực lập thiết kế quy hoạch xây dựng
      • Quy định về việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
      • Mẫu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng mới và chuẩn nhất
      • Khảo sát xây dựng là gì? Quy định về khảo sát xây dựng?
      • Báo cáo kinh tế kỹ thuật là gì? Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

      Hiện nay, đối với các hoạt động kinh tế, kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn cho việc thực hợp đồng các chủ thể thường áp dụng các biện pháp bảo đảm nhằm thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong đó có biện pháp bảo lãnh. Cùng bài viết tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

      Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là một loại bảo lãnh được sử dụng trong các hợp đồng xây dựng để bảo đảm rằng nhà thầu sử dụng tiền tạm ứng đúng mục đích. Vậy, một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng thể hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

      Luật sư cho tôi hỏi về việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì được quy định như thế nào, mức tạm ứng có thể thỏa thuận không? Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng. Điều chỉnh giá và khối lượng của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mức tạm ứng và số lần tạm ứng trong hợp đồng xây dựng

      Tư vấn luật doanh nghiệp, giải đáp thắc mắc về pháp luật doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả. Tư vấn luật doanh nghiệp được thực hiện bởi các luật sư, chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao.

      Xem thêm

      Tags:

      Bảo lãnh tạm ứng

      Tạm ứng hợp đồng xây dựng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?

      Hiện nay, đối với các hoạt động kinh tế, kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn cho việc thực hợp đồng các chủ thể thường áp dụng các biện pháp bảo đảm nhằm thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong đó có biện pháp bảo lãnh. Cùng bài viết tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

      Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là một loại bảo lãnh được sử dụng trong các hợp đồng xây dựng để bảo đảm rằng nhà thầu sử dụng tiền tạm ứng đúng mục đích. Vậy, một số rủi ro phổ biến của việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng thể hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

      Luật sư cho tôi hỏi về việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì được quy định như thế nào, mức tạm ứng có thể thỏa thuận không? Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng.

      ảnh chủ đề

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng

      Vấn đề tạm ứng chi phí vật liệu khi thi công công trình xây dựng. Điều chỉnh giá và khối lượng của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mức tạm ứng và số lần tạm ứng trong hợp đồng xây dựng

      Tư vấn luật doanh nghiệp, giải đáp thắc mắc về pháp luật doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả. Tư vấn luật doanh nghiệp được thực hiện bởi các luật sư, chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ